I/ Mục tiêu:
+). Kiến thức:
- H/s diễn đạt được định lý về tổng ba góc của một tam giác
- Vận dụng được định lý để tính số đo các góc của một tam giác
+) Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học làm được các bài toán, CM định lý
- Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận thành thạo
+) Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học :
Gv: Thước, thước đo góc, bút dạ, 1 tam giác bằng bìa, kéo
Hs: Thước đo độ, 1 tam giác bằng bìa, kéo cắt giấy
III/ Phương pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại hỏi đáp
39 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 17 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 11/10/2010
Giảng: 12/10/2010
Chương II –Tam giác
Tiết 17 : tổng ba góc của một tam giác
I/ Mục tiêu:
+). Kiến thức:
- H/s diễn đạt được định lý về tổng ba góc của một tam giác
- Vận dụng được định lý để tính số đo các góc của một tam giác
+) Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học làm được các bài toán, CM định lý
- Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận thành thạo
+) Thái độ:
- Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học :
Gv: Thước, thước đo góc, bút dạ, 1 tam giác bằng bìa, kéo
Hs: Thước đo độ, 1 tam giác bằng bìa, kéo cắt giấy
III/ Phương pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại hỏi đáp
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổn định(1’)
2) Kiểm tra: Không kt
3) Tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1’)
GV y/c học sinh nghiên cứu ND phần đóng khung
GV: để biết rõ hơn điều đó ta nghiên cứu nd bài ngày hôm nay
HĐ2: Tổng ba góc của một tam giác(18’)
+) Mục tiêu: - H/s diễn đạt được định lý về tổng ba góc của một tam giác
- Vận dụng các kiến thức đã học vào chứng minh định lý
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Cho h/s làm ?1
- Tính tổng 3 góc, có nhxét gì về kquả ?
- Những em nào có chung nhận xét "Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800"
-GV:Nhận xét HĐ này
GV y/c học sinh nghiên cứu nội dung ?2
? Bài tập yêu cầu gì?
Y/C học sinh lần lượt tiến hành từng thao tác như sgk
GV: Em hãy dự đoán về tổng ba góc của một tam giác
GV:Bằng thực hành đo gấp chúng ta có dự đoán: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 . Đó là một định lí rất quan trọng của hình học. Bằng lập luận chúng ta sẽ nghiên cứu phần chứng minh định lí trên
GV: y/c học sinh vẽ hình và ghi GT. KL của định lí
? Hãy nêu lại cách làm
GV: Treo bảng phụ nội dung phần chứng minh
GV: Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc, tổng 3 góc, hiệu 2 góc …
-HS vẽ 2 tam giác bất kỳ, dùng thước đo góc, đo ba góc của mỗi tam giác
- 2h/s lên bảng thực hiện
- H/s khác làm ra vở nháp
HS cắt ghép theo SGK và hướng dẫn của GV
-HS dự đoán
-HS vẽ hình ghi GT-KL
-HS đọc SGK phần c/m
-HS đứng tại chỗ trình bày lại cách chứng minh
1. Tổng ba góc của một tam giác.
?1.
A = D =
B = E =
C = G =
A + B + C = 1800
D + E +G = 1800
?2. Thực hành.
* Định lý .
Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
GT: DABC
KL: A + B + C = 1800
Chứng minh:
(SGK- 106)
HĐ3: Luyện tập và củng cố
- Vận dụng được định lý để tính số đo các góc của một tam giác
- Vận dụng các kiến thức đã học làm được các bài toán
- áp dụng Đlý cho h/s làm bài 1
- G/v treo hình vẽ sẵn lên bảng
- G/v giúp đỡ h/s yếu
- G/v sửa sai cho điểm
-GV chốt kiến thức toàn bài
- Gọi 3 h/s lên làm đồng thời hình 47 ; 48 hình 49
- H/s khác làm ra vở nháp
- Gọi 3 h/s nhận xét
Bài 1 (SGK-107 - 108) Tính các số đo x và y ở các hình sau:
Hình 47 :
 + B + C = 1800
Hay 900 + 550 + x = 1800
x = 1800 - (900 + 550)
x = 350
Hình 48 : H + G + I = 1800
Hay x + 300 + 400 = 1800
x = 1800 - (300 + 400) = 1100
Hình 49:
N + M + P = 1800
Hay 500 + x + x = 1800
2x = 1800 - 500 = 1300
X= 1300 : 2 = 650
4) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Nắm vững định lý : Tổng 3 góc của 1 tam giác
- Bài 1 hình 50 + 51 ; 2 (SGK-108) Bài 1; 2 SBT-98
- Đọc trước phần 2 ; 3 (SGK-107)
……………………………………………
Soạn: 18/10/2010
Giảng: 19/10/2010
Tiết 18 : tổng ba góc của một tam giác
I/ Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- H/s phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
+) Kỹ năng:
- Vận dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
+) Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh
II/ đồ dùng dạy học:
Gv: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bút dạ, bảng phụ, phấn màu
Hs: Thước thẳng, thước đo góc
III/ phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổn định(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(7’)
1. Làm bài tập 1(H51) SGK
2. Phát biểu Đlý về tổng 3 góc của tam giác
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1’)
GV: Giờ hôm nay ta sẽ tiếp tục nghiên cứu tổng ba góc trong một tam giác áp dụng vào tam giác vuông
HĐ2: áp dụng vào tam giác vuông(12’)
-H/s phát biểu được định nghĩa và tính chất của tam giác vuông.
-Vận dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác vuông
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- Hãy vẽ D vuông ABC (Â = 900)
- D ABC có Â = 900 ta nói D ABC vuông tại A.
AB ; AC là cạnh góc vuông
BC cạnh huyền
- Hãy vẽ D DEF (= 900) chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền)
? Hãy tính góc + = ?
Từ kết quả tính em có kết luận gì ?
? Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào ?
-GVTa có định lý : Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.
-GV chốt định lý
- 1 h/s đọc ĐN D vuông (SGK-107)
-HS vẽ tam giác vuông
-Ghi các yếu tố của tam giác vuông
-HS nêu được hai góc nhọn thì phụ nhau
-HS trả lời miệng ?3
- 1 h/s nhắc lại định lý
2.áp dụng vào tam giác vuông
* Định nghĩa: ( SGK - 107 )
Â= 900
D ABC vuông tại A.
AB ; AC là cạnh góc vuông
BC là cạnh huyền
?3. Cho D ABC, Â= 900
Tính : B + C
DABC có: A + B + C = 1800(Đl)
900 + B + C = 1800
=> B + C = 1800 - 900 = 900
* Định lý: Trong D vuông 2 góc nhọn phụ nhau
HĐ3: Góc ngoài của tam giác(15’)
- H/s phát biểu được định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác
- Vận dụng được định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập
- G/v vẽ góc ACx
góc ACx là góc ngoài tại đỉnh C của D ABC.
- ? Góc ACx có vị trí như thế nào đối
với góc C của D ABC
- Vậy góc ngoài của một D là góc ntn?
? Hãy vẽ góc ngoài tại đỉnh B của D ABC và đỉnh A của D ABC.
Ta nói : Góc ACx ; ABy; CAt là các góc ngoài của D ABC, các góc A; B; C của D ABC gọi là góc trong.
? áp dụng các Đlý đã học hãy so sánh góc ACx và góc A + B ?
- Từ đó em có nhận xét gì ?
- G/v nhấn mạnh ND định lý
- Hãy so sánh góc ACx và góc A ? B? giải thích ?
? Như vậy, góc ngoài của D có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó
- Quan sát hình vẽ, góc ABy lớn hơn những góc nào của D ABC
-HS vẽ hình vào vở
-Là góc kề bù với góc C của tam giác ABC
-HS phát biểu định nghĩa
-HS lên bảng vẽ
-HS làm ?4 theo cá nhân
-HS rút ra nhận xét
- Gọi 2 h/s đọc lại
Mỗi góc ngoài của D lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
3. Góc ngoài của tam giác.
Góc ACx gọi là góc ngoài của DABC .
*ĐN:
- Góc ngoài của 1 D là góc kề bù với một góc của D ấy.
?4.
Ta có:
A + B + C = 1800 (Đlý tổng 3 góc)
A + B = 1800 - C
ACx là góc ngoài của tam giác nên:
ACx = 1800 - C
=> ACx= A + B
*Định lý: ( SGK - 107 )
HĐ4: Luyện tập, củng cố:(10’)
+) Mục tiêu:
- áp dụng các nội dung KT trong bài vào làm các bài tập
- Nhận dạng được các tam giác vuông, góc ngoài, tính số đo của các góc
- Treo bảng phụ H.52
- Yêu cầu h/s nêu hướng giải.
? Góc BIK có mối quan hệ ntn với D ABI.
? áp dụng nhận xét ta rút ra điều gì.
? BAC bằng tổng hai góc nào.
? BIC bằng tổng hai góc nào.
? Đã so sánh BIK và BAK vậy ta cần so sánh hai góc nào nữa.
-GV chốt kiến thức toàn bài
-HS đọc yêu cầu của bài 3
-Nêu cách giải bài 3
- Là góc ngoài của tam giác
-HS rút ra nhận xét
BAC = BAK + KAC
BIC = BIK + KIC
So sánh KACvà KIC
Bài 3 (SGK-108)
a./ So sánh BIK và BAK
Ta có BIK là góc ngoài của D ABI
=> BIK > BAK (theo nhận xét) (1)
b./
Xét DAIC có:
KIC là góc ngoài của DAIC KIC > IAC hay KIC > KAC (2)
Mà
BAC = BAK + KAC (3)
BIC=BIK + KIC (4)
Từ (1); (2) và (3); (4) ta có:
BIC > BAC
4) Hướng dẫn về nhà(1’)
- Nắm vững các định nghĩa, định lý đã học trong bài
- Bài 3b ; 4 ; 5; 6 (SGK-108) Bài 3 ; 5 ; 6 (SBT-98)
- Giờ sau luyện tập .
…………………………
Soạn:21/10/2010
Giảng:22/10/2010
Tiết 19 : Luyện tập
I/ Mục tiêu:
+) Kiến thức: HS nhắc lại được
- Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác
+) Kỹ năng:
- Biết vận dụng tính được số đo các góc. Biết suy luận một cách lô gích
+) Thái độ:
- Tính cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
III/ phương pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại hỏi đáp...
IV/ tổ chức giờ học:
ổn định(1’)
Kiểm tra(10’)
? Nêu định lý tổng 3 góc của một tam giác? Nêu tính chất góc ngoài của tam giác.
? Vẽ DABC . Vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh B, góc này bằng tổng những góc nào? Lớn hơn góc nào của DABC.
3)Tổ chức dạy và học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
-Y/C HS làm bài 2
-HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL
? Nêu cách giải.
? Muốn tính ADC = ? và ADB = ?
ta phải tính góc nào.
? Nêu cách tính góc A1 và góc A2.
? Tính góc ADC và ADB.
-GV kiểm tra chốt kiến thức
-Y/C HS làm bài 6 ( SGK-109)
- Treo bảng phụ.
GV: Chốt lại : Nội dung một số tính chất.
? H.58 có mấy cách tính x là những cách nào.
-GV kiểm tra chốt kiến thức
- Cho h/s đọc bài 8 (SGK-109)
-Y/C HS vẽ hình ghi GT- KL
? Quan sát hình - Dựa vào cách nào để CM Ax// BC ?
-GV vấn đáp và ghi bảng
-GV chốt kiến thức toàn bài
.
- 1 h/s đọc đề.
- H/s lên bảng vẽ hình, ghi gt. Kl.
Góc A1 và góc A2
- H/s nhận xét, bổ sung.
- h/s quan sát hình và tính.
- 3 h/s lên bảng trình bày.
- H/s nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thầm bài 8
-Vẽ hình ghi GT – KL
-Dựa vào dấu hiệu nhận biết
- 1 h/s trình bày cm.
- H/s nhận xét, bổ sung
Bài số 2 (SGK-108)
Gt : DABC
B = 800 ; C = 300
Phân giác AD
KL: ADC = ?
ADB = ?
Chứng minh:
Xét DABC có:
A + B + C = 1800
A= 1800 - (B + C )
A =1800 - (800 + 300) = 700
AD là phân giác của A
=>
Xét DABD có:
B + A2 + ADB = 1800
800 + 350 + ADB = 1800
=> ADB = 1800 - 800 - 350
=> ADB = 650
Ta có: ADC + ADB = 1800 (2 góc kề bù)
=> 650 + ADC = 1800
=> ADC = 1150
Bài số 6 (SGK-109)
H.55: DAHI vuông tại H
AIH + A = 900
AIH = 900 - A = 900- 400 = 500
mà AIH = KIB = 500 (2 góc đối đỉnh)
x = 900 - KIB = 900 - 500 = 400
H.57:
DMNI vuông tại I
NMI = 900 - N = 900 - 600 = 300
x + NMI = 900
x + 300 = 900
=> x = 900 - 300 = 600
H.58: Đặt x = B1
DAHE vuông tại H.
E = 900 - A = 900 - 550 = 350
B1 = K + E (Góc ngoài của DBKE) B1 = 900 + 350 = 1250
Bài số 8 (SGK-109)
GT: D ABC ;
Ax là pg góc ngoài tại A
KL: Ax// BC
CM:
DABC : (GT (1)
CAD = + 400 = 800
(Đl góc ngoài)
Ax là tia phân giác của CAD
(2)
Từ (1) và (2) =>
Mà góc B và góc Â2 ở vị trí so le
trong => Ax // BC.
4) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc, hiểu kỹ định nghĩa, định lý
- Bài 14 đến 18 (SBT)
- Đọc trước $ 2
…………………………………………
Soạn: 25/10/2010
Giảng: 26/10/2010
Tiết 20 : hai tam giác bằng nhau
I/Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- H/s diễn đạt được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, viết được ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng.
- Sử dụng được định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
+) Kỹ năng:
- Sắp xếp được các đỉnh ,cạnh theo thứ tự tương ứng
- Có khả năng phán đoán nhận xét
+) Thái độ:
- Ham thích học bộ môn
II/ đồ dùng dạy học:
Gv: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
Hs: Thước, com pa, thước đo góc
III/ phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại hỏi đáp...
IV/ Tổ chức giờ học:
1) ổn định(1’)
2) Kiểm tra( 9’)
Cho hai D ABC và A'B'C' hãy dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của hai tam giác trên.
C’
C
A B B’ A’
- 2 h/s đo hai D đổi chéo nhau để kiểm tra kết quả.
- H/s đo các cạnh và góc
AB = 2,3 cm
A'B' = 2,3 cm
AC = 3 cm
A'C' = 3 cm
BC = 3,5 cm
B'C' = 3,5 cm
 = 320
Â' = 320
B = 630
B' = 630
C = 350
C' = 350
- D ABC và A'B'C'
có AB =A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'
HĐ1: Khởi động(1’)
GV: DABC và DA'B'C' như trên gọi là hai tam giác bằng nhau bài học
HĐ2: Định nghĩa(10’)
+) Mục tiêu:
H/s diễn đạt được định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Sắp xếp được các đỉnh ,cạnh theo thứ tự tương ứng
3)Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
? DABC và A'B'C' ở trên có mấy yếu tố bằng nhau ? mấy yếu tố về cạnh, mấy yếu tố về góc ?
- G/v ghi bảng hai tam giác ABC và A’B’C’ có AB = A’B’; AC = A’C’; BC= B’C’;
- G/v giới thiệu đỉnh
tương ứng với đỉnh A là đỉnh A'
? Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B và C ?
- Giới thiệu góc tương ứng, cạnh tương ứng ?
? Hai D bằng nhau là hai D như thế nào ?
-Y/C HS đọc định nghĩa
GV chốt kiến thức về 2 t/g bằng nhau.
-HS đọc thầm thông tin trong SGK
-Trả lời câu hỏi
-HS vẽ hình ghi vào vở
-HS chú ý
-HS chỉ ra được các đỉnh tương ứng
-HS phát biểu ở dạng định nghĩa
Gọi 2 h/s đọc định nghĩa (SGK-110)
1. Định nghĩa.
ABC và A’B’C’ có AB = A’B’; AC = A’C’; BC= B’C’;
*) ĐN(SGK)
HĐ3: Kí hiệu:(10’)
+) Mục tiêu: HS viết được ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng.
GV ngoài vận dụng lời để ĐN hai D bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai D.
- G/v ghi bảng
- G/v nhấn mạnh Quy ước khi ký hiệu hai D bằng nhau các chữ cái chỉ tên các đỉnh
tương ứng được viết theo cùng một thứ tự.
GV: Treo bảng phụ nội dung ?2
Cho DABC = D DEF thì góc D tương ứng với góc nào ? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào ? Hãy tính góc A của
D ABC
=> D = ?
GV chốt kiến thức.
- H/s đọc SGK-110
- H/s ghi vở ký hiệu
- Cho h/s làm ?2
- H/s trả lời miệng
- H/s làm tiếp ?3
-HS trả lời ?3
?2 :
a. DABC = DMNP
b. Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c. DACB = D MPN ;
AC = MP ; B = N
?3 :
Xét D ABC có
A + B + C = 1800
A + 700 + 500 = 1800
=> A = 1800 - 1200 = 600
Vì DABC = D DEF
D = A = 600( Hai góc tương ứng )
BC = EF = 3 ( 2 cạnh tương ứng )
HĐ4: Luyện tập, củng cố:(13’)
+) Mục tiêu:
- Sử dụng được định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các tam giác bằng nhau
- Sắp xếp được các đỉnh ,cạnh theo thứ tự tương ứng
- Có khả năng phán đoán nhận xét
- Cho H/s làm bài tập sau :
Các câu sau đúng ; Sai :
a. Hai D bằng nhau là hai D có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau.
b. Hai D bằng nhau là 2D có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
c. Hai D bằng nhau là 2 D có diện tích bằng nhau.
- Treo bảng phụ lên bảng
- G/v sửa sai (nếu có)
? Nhắc lại ĐN 2 D bằng nhau
-GV chốt kiến thức
-HS đọc y/c của bài tập
-Trả lời miệng
- H/s làm bài tập 10 (SGK-111)
- Gọi 2 h/s trình bày trên bảng
- H/s nhận xét bài bạn
-HS trả lời
Bài tập:
Sai
Sai
Sai
Bài 10 (SGK-111)
DABC = D IMN
Đỉnh A tương ứng đỉnh I
B tương ứng đỉnh M
C tương ứng đỉnh N
DQRP = DRQH
4) Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc định nghĩa ; Biết viết ký hiệu haiD bằng nhau
- Bài 11 đến 14 (SGK-112) Bài 19 đến 21 (SBT-100)
- Giờ sau luyện tập
……………………………………
Soạn: 28/10/2010
Giảng: 29/10/2010
Tiết 21 : Luyện tập
I) Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- HS nhắc lại được các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
+) Kỹ năng:
- HS áp dụng định nghĩa hai D bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ hai D bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
+) Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán
II/đồ dùng dạy học:
Gv: Thước , com pa, bút dạ
Hs: Thước kẻ, com pa, bút dạ
III/ phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, tự nghiên cứu
IV/ tổ chức giờ học:
1) ổn định(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:(6’)
- 1 h/s lên làm bài tập 12 (Sgk-112)
- G/v kiểm tra lý thuyết
1. Nêu ĐN 2D bằng nhau, làm bài tập 10 h.64(111)
2. Viết ký hiệu = nhau của 2D ?
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1’)
GV: Giới thiệu nội dung giờ học
HĐ2: Luyện tập(36’)
+) Mục tiêu:
- HS nhắc lại được các kiến thức về hai tam giác bằng nhau
- HS áp dụng định nghĩa hai D bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ hai D bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- H/s đọc đề bài 12 SGK.
? Bài tập cho biết gì.
? Từ DABC = D HIK cặp cạnh, cặp góc nào bằng nhau.
-GV kiểm tra chuẩn hoá kiến thức
GV Chốt : Từ hai tam giác bằng nhau...tính được các cặp cạnh cặp góc tương ứng.
-Y/C Hs làm bài 13
? Muốn tính chu vi DABC ta làm ntn?
? Vậy cần biết số đo cạnh nào ?
? Cv DABC = ?
? Cv DDEF = ?
-GV chốt kiến thức
- 1 h/s đọc bài tập 14
? Hãy tìm các đỉnh tương ứng của 2D?
? Hãy viết ký hiệu 2 D = nhau ?
? Đọc đề bài 23 -SBT.
? Hãy viết gt ; kl của bài
? Từ gt ta có thể biết được số đo góc nào.
? Nêu cách tính góc C như thế nào ?
-GV chốt kiến thức
-HS đọc bài tập 12
-HS nêu y/c của bài tập
- 1 H/s lên bảng trình bày.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS đọc thầm bài 13
-Tính được độ dài các cạnh.
-HS lên bảng tính
-HS dưới lớp làm ra nháp
-GV khác nhận xét
-HS đọc thầm bài 14
-Nêu y/c
-Đứng tại chỗ trả lời
-HS đọc bài 23
-Ghi GT- KL của bài tập
- 1 h/s lên trình bày
- Gọi h/s nhận xét, bổ sung.
Bài số 12 ( SGK - 112)
DABC = D HIK
=> AB = HI = 2cm
BC = IK = 4cm
B = I = 400
( Cặp cạnh, cặp góc tương ứng )
Bài số 13 ( SGK - 112)
DABC = DDEF
=> AB = DE ; BC = EF ; AC = DF
(Theo ĐN 2 D bằng nhau)
mà AB = 4cm ; BC = 6cm ; DF = 5 cm => DE = 4cm; EF = 6cm; AC = 5cm
Chu vi DABC là :
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15( cm )
Chu vi DDEF là :
DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 = 15( cm )
Bài tập 14 (SGK - 112)
- Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
- Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
- Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Vậy D ABC = D IKH
Bài 23 (SBT-100)
GT : DABC = ADEF
A = 550 ; E = 750
KL : B = ? ; C = ?
D = ? ; F = ?
Giải:
D ABC = DDEF (gt)
=> A = D ; B = E ; C = F
Mà A= 550 = > D = 550
E = 750 => B = 750
Trong DABC có A + B + C = 1800
(Theo định lý tổng 3 góc ..)
=> C = 1800 - (A + B)
=> C = 1800 - (550 + 750) = 550
Vậy C = F = 500
4) Hướng dẫn về nhà(1’)
- Định nghĩa 2 D bằng nhau ?
- Viết ký hiệu 2 D bằng nhau (lưu ý gì)
- Bài 22 ; 23 ; 24 ; 25 ; 26 (SBT-100-101)
- Đọc trước $ 3
………………………………….
Soạn: 01/11/2010
Giảng:02/11/2010
Tiết 22 : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
I/Mục tiêu:
+) Kiến thức:
- HS nhận biết được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác
- Biết cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó
- Sử dụng được trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
+) Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ một cách thành thạo, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
- Chỉ ra được các cạnh tương ứng, các góc tương ứng
- Trình bày được bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+) Thái độ:
- Ham thích học tập bộ môn
II/đồ dùng dạy học:
Gv: Thước thẳng, Com pa, thước đo góc, bảng phụ vẽ hình một số bài tập
Hs: Thước kẻ, com pa, thước đo góc
III/ phương pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại hỏi đáp...
IV/ Tổ chức giờ học:
ổn định(1’)
Kiểm tra bài cũ:(2’)
- Nêu ĐN hai tam giác bằng nhau ?
- Để k.tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta k.tra những điều kiện gì
3) Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1’)
ĐVĐ: Khi ĐN 2D bằng nhau, phải nêu 6 điều kiện bằng nhau (3 điều kiện về cạnh, 3 điều kiện về góc). Trong bài học hôm nay ta thấy chỉ cần có 3 điều kiện : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một, cũng có thể nhận biết được hai tam giác nhau
HĐ2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh(10’)
+) Mục tiêu- Biết cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó
- Sử dụng dụng cụ một cách thành thạo, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
-Y/C HS đọc bài toán
-Nêu các bước vẽ tam giác.
-Y/C 1 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc yêu cầu của bài toán
-Đọc cách vẽ trình bài lại cách vẽ.
-HS lên bảng thực hiện các bước vẽ.
1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh.
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết
AB = 2cm, BC = 4cm ; AC = 3cm.
Giải:
HĐ3: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh:(20’)
+) Mục tiêu:
- HS biết được trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác
- Chỉ ra được các cạnh tương ứng, các góc tương ứng
- Cho h/s làm ?1
? Đo và so sánh các góc tương ứng của D ABC và DA’B’C’.
? Vậy qua bài tập và ?1 em có nhận xét gì về D ABC và DA’B’C’ .
GV: Nhận xét Kl ND t/c.
- Ta thừa nhận tính chất "Nếu 3 cạnh của D này bằng ba cạnh của tam giác kia thì 2D bằng nhau".
- G/v giới thiệu ký hiệu trường hợp bằng nhau c.c.c
- Treo bảng phụ ?2.
? Tìm số đo góc B như thế nào.
-GV chốt cách tìm.
-HS đọc thầm Y/C của ?1
- Gọi 1 h/s lên bảng vẽ.
- H/s khác vẽ hình vào vở
-HS đo các góc
-D ABC và DA’B’C’ có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
Cho h/s làm ?2
-HS nêu cách tìm
-Đứng tại chỗ thực hiện
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
?1.
*Tính chất: SGK- 113
D ABC và DA'B' có:
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C'
Thì D ABC = D A'B'C' (c.c.c)
?2 :
DACD và DBCD có :
AC = BC ; AD = BD ; CD là cạnh chung => DACD = DBCD (c.c.c)
Vậy A = B = 1200 ( Hai góc tương ứng )
HĐ4: Củng cố, luyện tập:(10’)
+) Mục tiêu:
-Biết vẽ tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì 3 góc bằng nhau
- Trình bày được bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
-Y/C Hs làm bài 16
-GV chốt lại cách vẽ.
-Y/C HS làm bài 17
-GV treo bảng phụ H68
-Y/C Hs lên bảng làm bài tập.
-GV chốt kiến thức toàn bài
-HS lên bảng làm bài 16
-HS khác nhận xét
-HS quan sát H68
-1 HS lên bảng trình bày
Bài tập 16 (SGK-114)
Góc A = 600 ; B = 600 ; C = 600
=> A = B = C
Bài 17 (SGK-114)
H. 68: DABC và DABD có:
AB cạnh chung ;
AC = AD ; BC = BD ( GT).
=> D ABC = DABD (c.c.c)
4) Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Học thuộc tính chất
- Vẽ tam giác khi biết 3 cạnh
- Bài 15 ; 18 ; 19 (SGK-114) Bài 27 đến bài 30 (SBT)
- Giờ sau luyện tập
…………………………………
Soạn ngày: 4/11/2010
Giảng ngày: 5/11/2010
Tiết 23: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
+) Kiến thức:
Vận dụng được trường hợp bằng nhau của hai tam giác c – c- c qua nội dung của một số bài tập để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
+) Kĩ năng: Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau . Vẽ hình và suy luận một cách thành thạo. Vẽ được tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và com pa.
+) Thái độ: Linh hoạt, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ, com pa.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
III/ Phương pháp: Tự nghiên cứu, vấn đáp gợi mở
IV/ Tổ chức giờ học:
ổn định:(1’)
Kiểm tra bài cũ:(10’)
-Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
GV treo bảng phụ H72 Y/C HS làm phần a
Tiến hành tổ chức dạy và học:
HĐ1: Khởi động(1’)GV: giới thiệu nội dung bài học
HĐ2: Luyện tập(31’)
- Vận dụng được trường hợp bằng nhau của hai tam giác c – c- c qua nội dung của một số bài tập để c/m các đoạn thẳng bằng nahu , các góc bằng nhau.
- Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau . Vẽ hình và suy luận một cách thành thạo. Vẽ được tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và com pa.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
D
B
A
C
-Từ phần kiểm tra bài cũ cho HS hoàn thiện phần b
-GV chốt kiến thức để c/m 2 góc bằng nhau ta đưa về c/m 2 t/g bằng nhau
-Y/C HS làm bài 18
-GV treo nội dung bài 18
-Bài toán cho biết gì? y/c gì?
-Y/C HS lên bảng thực hiện 2 yêu cầu của bài tập
-GV kiểm tra HS làm bài dưới lớp
-GV chẩn hoá kiến thức
-Y/C HS làm bài 20
-Vẽ hình ghi GT-KL của bài tập
-Để chứng minhOC là tia phân giác ta c/m điều gì?
-Như vậy bài toán đưa về dạng c/m 2 góc bằng nhau.
-GV hướng dẫn học sinh cách vẽ thêm đường AC và BC để tạo thành t/g.
GV chuẩn hoá kiến thức
-HS lên bảng làm phần b
-HS hoàn thiện bài 19 vào vở
-HS khác nhận xét
-HS đọc thầm bài 18
-Nêu yêu cầu của bài
-HS lên bảng ghi GT-KL của bài toán
-HS khác lên sắp xếp lại một cách hợp lí
-Đọc thầm bài 20
-Quan sát hình 73
-Vẽ hình theo diễn đạt rồi ghi GT-KL của bài tập
-HS trả lời phảI c/m được
xOC = yOC
-HS đứng tại chỗ chứng minh
-HS nhận xét
Bài 19 ( SGK - 114)
CM:
a/Xét DADE và DBDE có:
AD = DB (gt)
AE = EB (gt)
DE chung
DADE = DBDE ( c.c.c)
b/ Vì DADE = DBDE ( c/m phần a)
DAE = DBE ( 2 góc tương ứng)
Bài 18 ( SGK – 114)
CM:
DAMN và DBMN có:
MN : cạnh chung
MA = MB ( gt)
NA = NB ( gt)
Do đó: DAMN = DBMN (c.c.c)
AMN = BMN ( Hai góc tương ứng )
Bài 20 ( SGK -114)
GT: Cho xOy ;
(O ; R) Ox = {A}
( O ; R ) Oy = {B}
( A ; r) ( B ; r ) = {C}
KL: OC là phân giác của góc xOy.
Giải:
Xét DBOC và DAOC
OC là cạnh chung.
DBOC = DAOC (c.c.c)
AOC = BOC ( 2góc tươn
File đính kèm:
- hinh7 chuong 2.doc