I. Mục tiu:
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc trong tam giác vuông.
Nhận biết được góc ngoài của tam giác, mối quan hệ giữa gĩc ngồi của tam gic với hai gĩc trong khơng kề với nĩ.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xc, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2 Các họat động dạy học
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 18 - Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
16 / 10 / 2012
Tuần 9
Ngày giảng:
19 / 10 / 2012
Tiết 18
Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (TT)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về gĩc trong tam giác vuơng.
Nhận biết được gĩc ngồi của tam giác, mối quan hệ giữa gĩc ngồi của tam giác với hai gĩc trong khơng kề với nĩ.
* Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2 Các họat động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
-GV? Phát biểu định lý về “tổng ba góc của tam giác “? Tính số đo góc x của . Biết ABC có =400 ; = 650
-GV? Tìm số đo x, y trên các hình vẽ sau:
GV?ABC có ba góc đều nhonï gọi là tam giác gì?-GV? EFG có một góc vuông gọi là tam giác gì?
-GV? KQR là tam giác gì vì sao?
-HS: Lên bảng trả lời định lý (Sgk) và giải ta có: x = 1800 – (+)
x = 1800 – (400 + 650) = 750
vậy =750
-HS: Quan sát hình vẽ và trả lời:
*Ở ABC có =1800 – (650 + 600) =550
*ỞEFG có = 1800 – (900 + 560) = 340
* ỞKQR có = 1800 – (300 + 400) = 1100
-HS: ABCcó ba góc nhọn gọi là tam giác nhonï
-HS: EFG có một góc vuông gọi là tam giác vuông.
-HS: KQR là tam giác tù vì có tù
Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác (10’)
-GV: Cho tam giác như hình vẽ (vẽ sẵn ở bảng phụ), gọi là góc ngoài tam giác tại đỉnh C.
-GV? Góc ở vị trí như thế nào với ?
-GV? Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào?
-GV: Cho học sinh vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh B và đỉnh A?
-GV? Khi đó các góc ,, của ABC gọi là gì?
-GV? Aùp dụng định lý đã học hãy so sánh và +?
-GV? Em có nhận xét gì về góc ngoài tam giác?
-GV: Chốt lại: bởi định lý (Sgk)
-GV? Góc ngoài tam giác như thế nào với mỗi góc trong không kề với nó? Cho ví dụ minh hoạ?
-GV: Nêu nhận xét (Sgk)
-HS:Quan sát hình vẽ ở bảng phụ và lắng nghe giáo viên giới thiệu góc ngoài tam giác.
-HS: Ở vị trí kề bù…..
-HS: Góc ngoài tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy.
-HS: Lên bảng vẽ góc ngoài tam giác tại đỉnh A và đỉnh B.
-HS: Các góc ,, của ABC gọi là góc trong của tam giác đó.
-HS: vì ++= 1800
Mà
-HS: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
-HS: Ghi nhớ định lý (Sgk)
-HS: Góc ngoài tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
-HS: Cho ví dụ: > ; >
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (8’)
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 3 (Sgk) (Hình vẽ được vẽ trên bảng phụ )
-GV: Dặn học sinh về cần ghi nhớ định nghĩa, định lý, giải bài tập 5 ; 6;7;8 (Sgk) , chuẩn bị cho giờ học sau luyện tập
-HS: Quan sát hình vẽ và suy nghỉ trả lời, so sánh các góc ở bài tập 3 (Sgk)
Ta có: (Tính chất góc ngoài)
(Tính chất góc ngoài)
-HS: Làm bài tập 4 (Sgk) trên giấy có kết quả:
= 900 – 50 = 850
-HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau.
File đính kèm:
- hinh 7 tiet 18.doc