I>Mục Tiêu:
- HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giáctheo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Rèn luyện khả nẳng phán đoán, nhận xét.
II>Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, giáo án
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 20 - Bài 2: Hai tam giác bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 20 Bài 2:HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Tuần: 10
I>Mục Tiêu:
HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giáctheo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Rèn luyện khả nẳng phán đoán, nhận xét.
II>Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập, giáo án
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III> Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.
IV>Tiến trình lên lớp:
Ổn định
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra: Cho ABC và A’B’C’
(bảng phụ)
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ ta có:
AB=A’B’ ; AC=A’C’ ; BC=B’C’
Â=Â’ ; B=B’ ; C=C’
-GV yêu cầu 1 hs lên bảng đo.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-GV(nói): Hai tam giác như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau.
Hoạt động 2: Định nghĩa:
-GV(hỏi): Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ?
- GV(giới thiệu): Do các yếu tố trên xảy ra nên tam giác ABC và tam giác A’B’C’được gọi là hai tam giác bằng nhau.
-Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’.
-Yêu cầu HS tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B, đỉnh C ?
-Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’.
-Yêu cầu HS tìm góc tương ứng với góc B, góc C ?
-Giới thiệu cạnh tương ưng với cạnh AB, yêu cầu HS tìm cạnh tương ứng với các cạnh tương ưng với các cạnh còn lại.
Qua đó, em hãy cho biết hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ?
1 hs lên bảng đo và ghi kết quả:
AB=A’B’ ; AC=A’C’ ; BC=B’C’
Â=Â’ ; B=B’ ; C=C’
HS khác nhận xét
Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có 6 yếu tố bằng nhau: 3 yếu tố về cạnh va 3 yếu tố về góc.
Hai đỉnh B và B’; C và C’ là hai đỉnh là hai đỉnh tương ứng.
-Hai góc tương ứng: BÂ và B’ ; C và C’
-Hai cạnh tương ứng: AC và A’C’ ; BC và B’C’.
-Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có:
+Các cạnh tương ứng bằng nhau.
+Các góc tương ứng bằng nhau.
1. Định nghĩa:
AB = A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’
 = Â’ ; B = B’ ; C = C’
-Hai đỉnh tương ứng:
 và Â’ ; B và B’ ; C và C’
-Hai góc tương ứng:
 và Â’ ; B và B’ ; C và C’
-Hai cạnh tương ứng:
AB và A’B’ ; AC và A’C’ ; BC và B’C’.
*Định nghĩa: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 4: Luyện tập:
GV cho HS làm bài tập sau: (sử dụng bảng phụ)
-GV yêu cầu HS đưa ra phản ví dụ cho mỗi câu sai.
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình vẽ sau: (sử dụng bảng phụ)
- Hai tam giác như thế nào được gọi là bằng nhau ?
HS trả lời:
Câu 1: sai
Câu 2: sai
Câu 3: sai
ABC = A’B’C’ (đ/n)
Vì: AB =A’B’ ; AC = A’C’; BC = B’C’; Â = Â’ ; B = B’ ; C = C’.
BT1:Các câu sau đúng hay sai ?
1.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có 6 cạnh bằng nhau, 6 góc bằng nhau.
2.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3.Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Chỉ ra các tam giác bằng nhau:
Hình 1:
Dặn dò:
Học thuộc và hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Làm bài tập: 1114 (tr112-SGK) +BT 19; 20; 21 (tr100-SBT)
Hướng dẫn: Xem lại định nghĩa ha tam giác bằng nhau và quy ước viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET20.DOC