I. MỤC TIÊU :
· Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
· Rèn kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép trong , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
II. Chuẩn bị :
· GV : 2 bảng phụ ghi tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcm của dãy tỉ số bằng nhau và định nghĩa số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
· HS : Ôn các câu hỏi từ 6 10, làm các bài tập giáo viên đã dặn.
25 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :23/10/2010
Ngày dạy:24/10/2010
Tuần 11, tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. MỤC TIÊU :
Ôn tập tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai.
Rèn kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép trong , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
II. Chuẩn bị :
GV : 2 bảng phụ ghi tính chất cơ bản của tỉ lệ thứcm của dãy tỉ số bằng nhau và định nghĩa số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.
HS : Ôn các câu hỏi từ 6 à 10, làm các bài tập giáo viên đã dặn.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS1 : Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức tính luỹ thừa của một tích, một thương. Làm bài tập 101. a, c (49, sgk)
49.a) ;
HS 2 : Làm bài tập 101. b, d (49, sgk)
b) không có giá trị nào của x phù hợp.
3/ Ôn tập :
Hoạt đợng của GV và HS
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : Oân tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (26’)
GV Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ ? Cho ví dụ.
GV Tỉ lệ thức là gì ?
+ Phát biểu t/c cơ bản của tỉ lệ thức.
+ Viết công thức thể hiện tính chất của tỉ số bằng nhau.
HS : Trả lời các câu hỏi.
HS : Đọc đề làm bt 102.
+ Hướng dẫn học sinh làm câu a. Ta thấy :
* Theo như cách phân tích trên ta có thể đi ngược lại theo trình tự này thì sẽ có được điều phải chứng minh.
Hai em lên bảng làm bt 102 c, d.
+ Gọi x, y lần lượt là lãi của 2 tổ thì ta có tỉ lệ thức nào?
HS :
+ Hãy áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y.
HS : Đọc đề làm bt 104.
+ Gọi x, y, z lần lượt là chiều dài của mỗi tấm vải.Vậy sau khi bán thì chiều dài mỗi tấm vải dài bao nhiêu?
HS : Tấm thứ nhất còn , tấm thứ hai còn , tấm thứ ba còn
+ Hãy áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y vàz.
Bài 102 (50, sgk)
Bài 103 (50, sgk)
Gọi x, y lần lượt là tiền lãi của 2 tổ.
(x, y > 0). Ta có :
Bài 104 (50, sgk)
Gọi x, y, z lần lượt là chiều dài mỗi tấm vải. Theo bài ra ta có :
HĐ2 : Oân tập về căn bậc hai, số vô tỉ, số thực (7’)
+ Thế nào là số vô tỉ ? Cho ví dụ.
+ Thế nào là số thực ?
+ Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm ?
HS : Trả lời các câu hỏi.
+ Yêu cầu HS làm bt 105.
Hai HS lên bảng.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
Bài 105 (50, sgk)
4/ Củng cố (1’)
Nhắc nhở các sai sót còn mắc phải của hs trong tiết ôn tập.
5/ Dặn dò (2’)
Oân lại các câu hỏi lý thuyết và các bt đã làm.
Tiết sau kiểm tra 45’.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :20/10/2010
Ngày dạy:29/10/2010
Tuần 11, tiết 22 KIỂM TRA CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra khả năng tiếp thu bài của từng HS.
Rèn kỹ năng làm bt.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, trung thực, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Đề bài.
HS : học bài và xem các dạng bt ở nhà.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐẠI SỐ 7 BÀI SỐ 1
NỘI DUNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1 . Tập hợp Q các số hữu tỷ
2
0,5
2
0,5
2. Cộng , trừ số hữu tỷ
1
0,25
1
0,25
3. Nhân , chia số hữu tỷ
1
1,5
1
0,25
2
1,75
4. GTTĐ của số hữu tỷ
1
0,25
1
0,25
5. Luỹ thừa của một số hữu tỷ
1
0,25
1
1,5
2
1,75
6. Tỷ lệ thức
1
0,25
1
0,25
7. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
1
2
1
2
8. Số thập phân hữu hạn …
1
0,25
1
0,25
2
0,5
9. Làm tròn số
2
2
2
2
10. Số vô tỷ , khái niệm căn bậc hai
1
0,25
1
0,25
2
0,5
11. Số thực
1
0,25
1
0,25
Tổng
5
1,25
2
2
4
1
2
3
3
0,75
1
2
17
10
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Phát đề :
ĐỀ BÀI
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3Đ) Thời gian : 10 phút
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1 : Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là :
Mọi số hữu tỷ đều lớn hơn 0 C. Chỉ có số nguyên là số hữu tỷ lớn hơn 0
Mọi số hữu tỷ đều nhỏ hơn 0 D. Chỉ có số 0 không phải là số hữu tỷ .
Câu 2 : Kết quả của phép tính là : A. B. C. D.
Câu 3 : Kết quả của phép tính là : A. B. C. D.
Câu 4: Giá trị của x trong đẳng thức : là :
-1 hoặc 2 B. -1 hoặc -3 C. 1 hoặc – 2 D. – 1 hoặc 3
Câu 5 : Để nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta :
Giữ nguyên cơ số và nhân hai số B . Nhân hai cơ số và cộng hai số mũ
C. Giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ D. Cả A; B; C trên đều sai .
Câu 6 : Từ tỷ lệ thức có thể suy ra : A . B. C. D.
Câu 7: Một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì phân số đó :
Có mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
Có mẫu chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
Có mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5
Cả ba ý trên đều đúng
Câu 8 : Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
A. B. C. D.
Câu 9: Trong các khẳng định sau khẳng định nào là đúng
Số lớn hơn 0 là số hữu tỷ dương
Số nhỏ hơn 0 là số hữu tỷ âm
Số 0 không là số hữu tỷ âm cũng không là số hữu tỷ dương .
Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 10 : Kết quả đúng của phép tính là :
4 - 7 = -3 B. -4 – 7 = -11 C. - 3 và – 11 D. 9
Câu 11 : Số ( - 5 ) 2 có căn bậc hai là :
A. C. = -5
B. Số ( -5) 2 không có căn bậc hai D. và
Câu 12 : Nếu a là một số hữu tỷ thì :
a cũng là một số tự nhiên C. a cũng là số vô tỷ
a cũng là số thực . D. a cũng là số nguyên
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7Đ ) Thời gian : 35 phút
Bài 1 : ( 3Đ ) Tìm x biết :
a)
b)
Bài 2 : ( 2Đ ) Tính giá trị của các biểu thức sau rồi làm tròn đến hàng đơn vị
14,61 – 7,15 + 3,2
75, 25 : 14 , 5
Bài 3 : ( 2 Đ ) Số học sinh bốn khối lớp 6 , 7 , 8 , 9 của trường THCS Lình Huỳnh tỷ lệ với các số 5 ; 4 ; 3 ; 2 Biết rằng số học sinh khối lớp 7 nhiều hơn số học sinh khối lớp 9 là 90 học sinh . Tính số học sinh mỗi khối .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐẠI SỐ 7(45 PHÚT) LẦN 1
PHẦN I / TRẮC NGHIỆM :
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ý ĐÚNG
D
C
A
B
C
D
C
B
D
A
D
B
(Mỗi ý học sinh trả lời đúng được 0,25 đ )
Câu
điểm
Bài 1 : Tìm x biết
a)
x = -1,5
b)
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức :
14,61 – 7,15 + 3,2
= 7,46 + 3,2
= 10,66
75,25 : 14,5
= 5,189655
Bài 3 : Gọi số học sinh khối theo thứ tự là theo bài ra ta có :
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta được : 1đ
(*)
Theo bài cho HS khối lớp 7 nhiều hơn số học sinh khối lớp 9 là 90 học sinh thay vào (*) ta được
1đ
a = 225 ; b = 180 ; c = 135 ; d = 70 1 đ
Đáp số : Số học sinh các khối 6.7.8.9 theo thứ tự là : 225 ; 180 ; 135 ; 70 .
0,5đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
0,75 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
IVRút kinh nghiệm :
Chương II - HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Ngày soạn :31/10/2010
Ngày dạy:1/11/2010
Tuần 12, tiết 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
Biết được công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Biế t cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ và bài tập 2.
HS : Xem bài trước ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
+ Công thức tính chu vi hình vuông là gì ?
+ Khi cạnh tăng hai lần thì chu vi tăng mấy lần ? Khi cạnh tăng ba lần thì chu vi tăng mấy lần ?
+ Ở tiểu học các em đã được học 2 đại lượng có quan hệ như thế gọi là gì ?
3/ Bài mới :
Hoạt đợng của GV và HS
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : giới thiệu chương II (4’)
GV Yêu cầu HS mở mục lục cho biết chương II học các nội dung nào ?
HS : …
GV Hôm nay ta học bài đầu tiên của chương.
HĐ1 : 1. Định nghĩa (10’)
GV Y/c HS nêu vài vd về hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
HS : …
GV Công thức tính quãng đường là gì ?
+ Thay V = 15km/h ta được biểu thức nào? HS : S = V.t ; S = 15.t
+ Công thức tính khối lượng là gì ?
HS :
+ Ví dụ thanh kim loại = sắt có D = 7800kg/m3 thì m bằng bao nhiêu ?
HS : m = 7800.V
GV Em hãy nhận xét sự giống nhau của các công thức trên ?
HS : Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0.
GV Hai đại lượng như thế gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS : Đọc đề làm bt ?2
+ y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ k = thì ta có công thức nào ?
HS :
+ Vậy x sẽ bằêng bao nhiêu ?
HS :
* Giáo viên giới thiệu chú ý (sgk)
+ Treo bảng phụ nội dung bt ?3.
HS làm theo cặp, cử đại diện trình bày.
a) S = 15.t
b) m= D.V ( D là hằng số khác ).
Nhận xét : (sgk, 52)
Định nghĩa (sgk)
Chú ý : ( sgk)
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
HĐ2 : 2. Tính chất (12’)
GV Treo bảng phụ ?4 lên bảng.
+ x tỉ lệ thuận với y vậy ta có công thức nào ? (HS : y = k.x).
+ Thay các giá trị tương ứng x1, y1 để tìm k.
HS : y1 = k.x1 6 = k.3k = 2
+ Thay k = 2 vào công thức tìm y2, y3, y4
+ Em có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng ?
HS :
* Hoán vị 2 trung tỉ ta được
* Giới thiệu 2 tích chất (sgk)
x
x1= 3
x2= 4
x3= 5
x4= 6
y
y1= 6
y2= 8
y3= 10
y4= 12
a) k = 2
b ) Bảng phụ
c) ( hệ số tỉ lệ)
Tính chất : (sgk)
HĐ3 : Luyện tập – Củng cố (13’)
HS : Đọc đềø làm bt 1.
GV: x và y tỉ lệ thuận ta có công
thức gì ?
HS : y = kx.
+ Thay x = 6 và y = 7 ta tìm được k.
GV Treo bảng phụ bt 2.
HS : Làm bt, ghi lại kết quả vào bảng.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
Bài 1 (53, sgk)
a) x = 6 thì y bằng 4
k =
b)
c)
- Khi x = 9 thì
- Khi x = 15 thì
Bài 2 (54,sgk)
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
4 Củng cố :
Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng TLT ?
HS : …
5/ Dặn dò (2’)
Thuộc định nghĩa và tính chất về hai đại lượng TLT.
BTVN : 3 ; 4 (sgk, 54) và 3 ; 4 ; 5(sbt, 43).
Xem bài 2 trước ở nhà.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:5/11/2010
Ngày dạy:6/11/2010
Tuần 12, tiết 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : bảng phụ bài tập 3 (54; sgk), bài tập 5.a ( 55; sgk)
Học sinh : Xem trước các bài toán
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7’)
+ Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận
+ Làm bài tập 3 ( 54, sgk) ( bảng phụ)
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
Hai đại lượng m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vì m = 7,8. V
3/ Bài mới : FĐVĐ : Hôm trước các em đã được làm quen với một số ví dụ có liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ thuận. Thực tế trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều sự kiện liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hôm nay ta sẽ đi xét một vài ví dụ.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : 1. Bài toán 1 (15’)
Y/c học sinh đọc đề
GV Khối lượng và thể tích của hai thanh chì là những đại lượng như thế nào ?
HS : Hai đại lượng tỉ lệ thuận.
GV Vậy ta có tỉ lệ thức nào ?
HS : hay
GV Dựa vào tỉ lệ thức trên và biết m2 - m1 = 56,5 hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm m1, m2.
HS : Một em lên bảng tìm m1, m2.
GV Tương tự hãy lên bảng là bt ?1
HS : Đọc đề làm bt.
Y/c học sinh đọc chú ý (sgk)
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của 2 thanh chì ;
v1, v2 lần lượt là thể tích của hai thanh chì.
Vì khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có tỉ lệ thức :
Vì khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có tỉ lệ thức :
Chú ý : (sgk)
HĐ2 : 2. Bài toán 2 (7’)
GV Tổng số đo ba góc A, B, C bằng bao nhiêu độ ?
HS : A + B + C = 180.
GV Theo bài ra thì ta sẽ có tỉ lệ thức nào ?
HS :
GV Hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau làm bài tập.
Gọi A, B, C lần lượt là số đo ba góc của tam giác ABC. Ta có :
4/ Luỵên tập - Củng cố (13’)
GV Treo bảng phụ bt 5.
HS : Làm bt 5, điền kết quả vào bảng phụ.
HS : Đọc đề làm bt theo hướng dẫn.
GV Một mét bao nhiêu gam ? 2 mét ? 3 mét ? x mét ?
HS : …
HS : hai em lên bảng làm bt 6.
GV Nhận xét, chữa sai cho HS.
Bài 5 a) (55, sgk)
x
1
2
3
4
5
y
9
18
27
36
45
x tỉ lệ thuận với y vì :
Bài 6 (55, sgk)
a) y = 25x (Vì chiều dài và khối lượng của dây tỉ lệ thuận nên y = k.x).
b) y = 4500 4500 = 25.x x = 4500 : 25 = 180. Vậy cuộn dây dài 180m
4 Củng cố :
Nhắc nhở các sai sót của HS còn mắc trong bài học.
Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng TLT ?
HS : …
5/ Dặn dò (2’)
Nắm vững định nghĩa và t/c về đại lượng TLT.
BTVN : 5 b ; 7 ; 8 (sgk, 55 ; 56).
Tiết sau luyện tập.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :9/11/2010
Ngày dạy:8/11/2010
Tuần 13, tiết 25 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Học sinh làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Thông qua giờ luyện tập học sinh biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : đề kiểm tra bài cũ, bảng phụ bài tập 7,8,9,10 (56;sgk)
- Học sinh : làm trước các bài tập giáo viên cho về nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (7’)
+ Nêu định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Cho bảng giá trị sau, hãy cho biết x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Tại sao?
x
1
2
3
4
y
22
44
66
80
x không tỉ lệ thuận với y. Vì
3/ Luyện tập :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : Luyện tập (33’)
+ Theo bài ra thì 2kg dâu cần bao nhiêu kg đường ? 3kg.
+ Ta có thể xem 2,5 kg dâu cần x kg đường.
+ Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng như thế nào?
HS : TLT.
+ Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x.
HS : Đọc đề làm bt 8.
+ Nếu ta gọi a, b, c lần lượt là số cây 3 lớp trồng thì ta có tỉ lệ thức nào ?
HS :
+ Từ tỉ lệ thức đó và điều kiện
a + b + c = 24 hãy tìm a, b, c.
Một em lên bảng làm bt.
+ Yc học sinh lên bảng làm bài tập 9 tương tự như bài tập 8.
Một HS lên bảng.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
HS : Đọc đề làm bt 10.
+ Chu vi của tam giác tính theo công thức nào ?
HS : Chu vi của tam giác bằng tổng độ dại ba cạnh của tam giác.
+ Gọi x, y, z lần lượt là độ dài 3 cạnh của tam giác, thì ta có những biểu thức nào ?
HS : x + y + z = 45 và
+ Y/c học sinh áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm x, y, z.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
Bài 7 (56, sgk)
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
Bài 8 (56, sgk)
Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a,b,c
Theo bài ra ta có:
a+b+c = 24 và
Vậy số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8, 7 và 9.
Bài 9 (56, sgk)
Gọi x, y, z lần lượt là khối lượng của Niken, Kẽm và đồng. Ta có :
x + y + z = 150 và
Vậy x = 3. 7,5 = 22,5
y = 4. 7,5 = 30
z = 13. 7,5 = 97,5
Khối lượng của Niken, Kẽm, Đồng lần lượt là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg
Bài 10 (56, sgk)
Gọi x, y, z lần lượt là độ dài 3 cạnh của tam giác, ta có :
x + y + z = 45 và
x = 2.5 = 10
y = 3.5 = 15
z = 4.5 = 20
4/ Củng cố (2’)
Nhắc nhở các sai sót của HS còn mắc trong bài học.
Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng TLT ?
HS : …
5/ Dặn dò (2’)
Nắm vững định nghĩa và t/c về đại lượng TLT.
BTVN : 11 (sgk, 56) và 13 ; 14 ; 15 ; 17 (sbt, 44 ; 45).
Oân tập đại lượng tỉ lệ nghịch học ở tiểu học. Xem trước bài 3 ở nhà.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:6/11/2010
Ngày dạy 8/11/2010
Tuần 13, tiết 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU :
Biết công thức buểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không ?
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phụ bài tập 13 (58, sgk).
HS : Oân đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Nêu định nghĩa và tính chất về hai đại lượng TLT ?
3/ Bài mới : F ĐVĐ : Ở tiểu học ta học hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy định nghĩa và t/c ntn với đại lượng TLT ?
Hoạt đợng của GV và HS
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : Định nghĩa (12’)
GV cho HS đọc ?1
HS : Đọc đề bt ?1
GV Công thức tính diện tích hình chữ nhật là gì ? HS : S = x.y = 12
+ Có 500kg gạo chia đều x bao, mỗi bao ykg. Vậy ta có biểu thức liên hệ giữa x và y là gì ? HS : x.y = 500
+ Công thức tính quãng đường là gì ?
HS : S = V.t = 16
GV Qua 3 bài tập trên em thấy các công thức trên có gì giống nhau ?
HS : Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
GV Hai đại lượng có quan hệ như thế gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Vậy y tỉ lệ nghịch với x khi nào ?
HS : Nêu định nghĩa.
GV Y/c học sinh trả lời ?2.
HS : Đọc và làm bt ?2.
GV Giáo viên giới thiệu chú ý ( sgk)
a) x.y = 12
y =
b) x.y = 500 y =
c) S = V.t = 16
Định nghĩa : (sgk)
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịc với y theo hệ số tỉ lệ là -3,5
Chú ý : (sgk)
HĐ2 : 2. Tính chất (12’)
GV Yêu cầu HS làm bt ?3.
* Treo bảng phụ, gợi ý HS thảo luận.
Gv y tỉ lệ nghịch với x thì ta có công thức nào ? Thay giá trị của x bởi x1 và y bởi y1 để tìm a. Sau khi có a thay vào công thức tìm y2, y2, y3 .
HS :
Gv Yc học sinh đọc nhận xét
+ Từ nhận xét trên ta có thể rút ra 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS : …
a) x1.y1= a = 2.30 = 60
▶ Tính chất : ( sgk)
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = … = a.
; = …
4/ Luyện tập – Củng cố (13’)
HS : Đọc đè làm bt 12.
GV x và y tỉ lệ nghịch ta có công thức nào ?
HS : x . y = a
GV Thay x = 8 và y = 15 ta tìm được a.
HS : lên bảng làm bt.
GV Treo bảng phụ nội dung bt 13.
HS : Làm bt theo bàn cử đại diện trình bày.
GV Nhận xét, chữa sai cho HS.
F Củng cố :
Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch ?
So sánh đại lượng TLT và đại lượng TLN về định nghĩa, tính chất ?
HS : …
Bài 12 (sgk, 58)
a) x . y = a Khi x = 8, y =15
a =15.8 = 120
b)
c) Khi x = 6 ;
Khi x = 10
Bài tập 13 (sgk, 58)
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
5/ dặn dò (2’)
Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, so sánh được hai đại lượng TLT và TLN.
BTVN : 14 ; 15 (sgk, 58 ; 59) và 19 ; 20 ; 22 (sbt, 45 ; 46).
Xem trước bài 4 ở nhà.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn :14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Tuần 14, tiết 27 §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ bài tập số 16, 17 (60 ; 61, sgk)
- Học sinh : Xem trước các bài tập.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1 : Làm bài tập 14
35 công nhân xây trong 168 ngày
28 công nhân xây trong x ngày
Ta có : ngày
HS2: Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và nêu tính chất.
3/ Bài mới : FĐVĐ :Hôm nay ta sẽ đi xét một số bài toán thực tế có liên quan đến hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : 1. Bài toán 1 (10’)
GV gọi Hs đọc đề
H S: Đọc đề
Hướng dẫn HS gọi ẩn số như (sgk)
GV The bài ra thì V1 và V2 liên hệ với nhau theo công thức nào? t1 ?
HS : V2 = 1,2V1 và t1 = 6
GV Vận tốc và thời gian là hai đại lượng có quan hệ như thế nào ?
HS : Tỉ lệ nghịch.
GV Vậy ta có tỉ lệ thức nào ?
HS :
+ V2 =1,2V1. Vậy tỉ số bằng ?
HS : =1,2
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là V1(km/h) và V2(km/h). Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1(h) và t2(h).
Vì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có tỉ lệ thức : . Theo bài thì : V2 = 1,2V1
Thay t1= 6
Nếu đi với vận tốc mới thì sau 5h ôtô sẽ đi được từ A đến B.
HĐ2 : 2. Bài toán (13’)
HS : Đọc đề bt.
GV Số máy và số ngày hoàn thành công việc có quan hệ với nhau như thế nào ?
HS : Chúng tỉ lệ nghịch với nhau.
GV Theo tính chất 1 thì tích của chúng là không đổi. Vậy ta có những tích nào bằng nhau ?
HS : 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
GV Hãy biến đổi các tích đó thành dãy tỉ số bằng nhau và áp dụng tính chất để tìm x1, x2, x3, x4.
HS : Lên bảng tính x1, x2, x3, x4
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
GV x TLN với y ta có công thức nào ?
HS :
GV y TLN với z ta có công thức nào ?
HS :
GV Hãy biểu diễn x theo z bằng cách thay vào công thức trên.
GV Tương tự hãy lên bảng làm câu b.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x1, x2, x3, x4.
Ta có : x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có :
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là: 15,10, 6, 5.
;
Vậy x TLT với z theo hệ số tỉ lệ là
b)
Hay
Vậy x TLN với z theo hệ số tỉ lệ
4/ Luyện tập – Củng cố (11’)
GV Treo bảng phụ bài tập 16, 17.
HS : Đọc đề làm bt.
+ Nhận xét, chữa sai cho HS.
F Củng cố :
Nêu định nghĩa và tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch ?
Bài 16 (sgk, 60)
nên x và y tỉ lệ nghịch
nên x và y không tỉ lệ nghịch
Bài 17 (sgk, 61)
x
1
2
-4
6
-8
10
y
16
8
-4
-2
1,6
5/ Dặn dò (2’)
Nắm vững định nghĩa và tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch, so sánh được hai đại lượng TLT và TLN.
BTVN : 18 ; 19 ; 20 (sgk, 61). Tiết sau luyện tập.
❊Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:15/11/2010
Ngày dạy:22/11/2010
Tuần 15, tiết 28 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế : bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi bt.
HS : Oân lý thuyết và làm các bt ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ : (8’)
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? Nêu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 18 ( 61, sgk)
3 người làm hết một cánh đồng trong 6 giờ
12 người làm hết một cánh đồng trong x giờ giờ
3/ luyện tập :
Hoạt đợng của GV và HS
NỘI DUNG
BS
HĐ1 : Luyện tập (32’)
HS : Đọc đề làm bt 19.
GV N
File đính kèm:
- GA-DS7 11-15HKI.doc