I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức : HS biết phân tích tử và mẫu thánh nhân tử rồi áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức.
*Kỹ năng: HS vận dụng các P2 phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử.
*Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận tỉ mỉ trong làm toán.
.II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
+Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng
+ Học sinh: đồ dùng học sinh, bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Ngày soạn : 20/ 11/ 2011
Tiết 25: Ngày dạy : / 11 /2011
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức : HS biết phân tích tử và mẫu thánh nhân tử rồi áp dụng việc đổi dấu tử hoặc mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung rồi rút gọn phân thức.
*Kỹ năng: HS vận dụng các P2 phân tích ĐTTNT, các HĐT đáng nhớ để phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử.
*Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận tỉ mỉ trong làm toán.
.II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
+Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng
+ Học sinh: đồ dùng học sinh, bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm ntn?
- Rút gọn phân thức sau:
a) b)
Đáp án: a) = b) = -5(x-3)2
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết
Mục tiêu: HS nắm vững cách rút gọn phân thức
Nhắc lại các bước phân tích lên phim trong
Ghi vở
Vận dụng ta làm bài tập sau
A. Lý thuyết:
Các bước rút gọn phân thức:
- Bước 1: Phân tích tử và mẩu thành nhân tử
- Bước 2: Chia cả tử và mẩu cho nhân tử chung
Hoạt động 2: Luyện tập các dạng toán
Mục tiêu: HS vận dụng rút gọn các phân thức thành thạo.
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) b)
c) d)
+ GV: Chỉ ra chỗ sai: Chưa phân tích tử & mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung mà đã rút gọn
- Có cách nào để kiểm tra & biết đựơc kq là đúng hay sai?
+ GV: Kiểm tra kq bằng cách dựa vào đ/n hai phân thức bằng nhau.
Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn
GV: Chốt lại: Khi tử và mẫu đã được viết dưới dạng tích ta có thể rút gọn từng nhân tử chung cùng biến ( Theo cách tính nhấm ) để có ngay kết quả
- Khi biến đổi các đa thức tử và mẫu thành nhân tử ta chú ý đến phần hệ số của các biến nếu hệ số có ước chung Lấy ước chung làm thừa số chung
- Biến đổi tiếp biểu thức theo HĐT, nhóm hạng tử, đặt nhân tử chung…
B. Bài tập:
1) Chữa bài 8 (40) SGK
Câu a, d là đáp số đúng
Câu b, c là sai
2. Chữa bài 9/40
a)
=
b)
3. Chữa bài 11/40 . Rút gọn
a)
b)
4. Chữa bài 12/40
Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn
a)
=
b)
=
4. Củng cố
- GV: Nâng cao thêm HĐT ( a + b) n
Để áp dụng vào nhiều BT rút gọn
(A + B)n = An + nAn - 1B +
- Khai triển của (A + B)n có n + 1 hạng tử
- Số mũ của A giảm từ n đến 0 và số mũ của B tăng từ 0 đến n trong mỗi hạng tử, tổng các số mũ của A & B bằng n
- Hệ số của mỗi hạng tử được tính như sau: Lấy số mũ của A của hạng tử đứng trước đó rồi nhân với hệ số của hạng tử đứng trước nó rồi đem chia cho số các hạng tử đứng trước nó
5.Hướng dẫn ở nhà:
- Làm bài 13/40
BT sau: Rút gọn A =
Tìm các giá trị của biến để mẫu của phân thức có giá trị khác 0.
--------------4---------------
Tuần 14: Ngày soạn : 20/ 11/ 2011
Tiết 26: Ngày dạy : / 11 /2011
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU :
*Kiến thức : HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức
*Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung
*Thái độ : Rèn ý thức học tập - Tư duy lôgic sáng tạo.
.II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
+Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, bài soạn.
+ Học sinh: SGK, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu T/c cơ bản của phân thức
- Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau
a) b) c) d)
Đáp án: (a) = (c) ; (b) = (d)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Hs biết thế nào là quy đồng mấu thức nhiều phân thức.
Gv đưa ra ví dụ.
Ap dụng tính chất cơ bản của phân thức đại số biến đổi sao cho cùng mẫu thức?
- Hai phân thức đó cùng mẫu thức chưa?
- như vây ta nói hai phân thức đó đã được quy đồng.
Cho hai phân thức
như vậy:
quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Hoạt động 2: Phương pháp tìm mẫu thức chung.
Mục tiêu: Hs Nắm được phương pháp tìm mấu thức chung.
GV: Cho hs thực hiện ?1.
- Đề bài cho gì? Yêu cầu gì?
- Nhân tử bằng số của cả tử và mẫu là gì?
- Đâu là luỹ thừa của biến x, y?
- Các luỹ thừa được chọn như thế nào?
Học sinh thực hiện…
- tại sao chọn MTC=12x2y3z?
Học sinh trả lời…
tìm MTC nghĩa là ta đi làm gì?
Học sinh trả lời…
4x2-8x+4=?
6x2-6x=?
BCNN của 4 và 6 là bao nhiêu?
Vậy để tìm mẫu thức chung ta làm như thế nào?
Học sinh phát biểu quy tắc ở SGK
1/ Tìm mẫu thức chung
?1/sgk:
Cho
+ Các tích 12x2y3z & 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 .
Do vậy có thể chọn làm MTC
+ Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn
Ví dụ:
Tim mẫu thức chung của như sau:
4x2-8x+4 = 4 (x2-2x+1) = 4(x-1)2.
6x2-6x = 6x(x-1)
vây MTC = 12x(x-1)2.
Quy tắc : ( SGK)
Phân tích các mẫu thành nhân tử
Lập tích các nhân tử có mặt trong phân thức(nếu nhân tử chung là số thì tìm BCNN của chúng)
Cùng một biểu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
Hoạt động 3: Hình thành phương pháp quy đồng mẫu thức các phân thức
Mục tiêu: HS nêu được các bước quy đồng mẫu các phân thức, vận dụng quy đồng mẫu các phân thức.
cho học sinh làm ví dụ.
B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC:
B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với mẫu thức để có MTC
B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
- HS tiến hành PT mẫu thức thành nhân tử.
Qui tắc: SGK
2/ Quy đồng mẫu thức
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức như sau:
Ø Phân tích đa thức thành nhân tử tìm ra nhân tử chung:
4x2-8x+4 = 4(x2-2x+1) = 4(x-1)2.
6x2-6x = 6x(x-1)
vây MTC = 12x(x-1)2.
Ø Tìm nhân tử phụ:
12x(x-1)2: 4(x-1)2 =3x
12x(x-1)2: 6x(x-1)=2(x-1).
Ø Quy đồng:
Nhận xét:
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức;
- Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Hoạt động 4: Bài tập áp dụng
Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
và
- Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC
-Tìm nhân tử phụ.
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2
+ Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng ta có
áp dụng :
QĐMT 2 phân thức
và
MTC: 2x(x-5)
=
= =
Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
và
* = ;
=
4- Củng cố:
Tìm mẫu thức chung là gì?
Muôn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm những gì?
5- Hướng dẫn ở nhà:
+ Về nhà học bài
+ Làm các bài tập sgk
+ Xem trước phần luyện tập
--------------4---------------
File đính kèm:
- toan 8 tuan 14.doc