1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trư¬ờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: g.c.g qua rèn kĩ năng giải bài tập.
b. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau g.c.g . Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận.
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Chứng minh hệ quả 1 của trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của 2 tam giác?
b. Dạy nội dung bài mới
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 28 đến tiết 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 28: BÀI TẬP
(Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: g.c.g qua rèn kĩ năng giải bài tập.
b. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau g.c.g . Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận.
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Chứng minh hệ quả 1 của trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của 2 tam giác?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Lý thuyết (10')
GV: Cho HS nhắc lại về kiến thức
về 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc.
HS: Nhắc lại nội dung kiến thức
*Hoạt động 2: Bài tập (25')
GV: Cho HS làm bài tập 36
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
- Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì?
HS: AC = BD
OAC = OBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
- Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở
HS: Thực hiện yêu cầu, dưới lớp làm bài
GV: Kết hợp với HS nhận xét chung.
GV: Cho HS đọc bài 37
HS: Đọc bài
GV: Hướng dẫn
- 1 HS lên bảng làm . Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
GV: Cho HS đọc bài 38
HS: Đọc bài
GV: Gọi 1 HS lên vẽ hình, ghi GT, KL
HS: Thực hiện
- Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì?
HS: CM hai tam giác bằng nhau.
- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
GV: Kết hợp với HS nhận xét bài bạn.
1. Lý thuyết
* Tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc.
* Hệ quả 1 và 2
2. Bài tập
* Bài tập 36 (SGK.T123)
GT
OA = OB
KL
AC = BD
CM:
Xét OBD và OAC Có:
OA = OB
chung
OAC = OBD (g.c.g)
BD = AC
* Bài tập 37 (SGK.T123)
+ Hình 101:
DEF:
=>
ABC = FDE (g.c.g) vì
* Bài tập 38 (SGK.T124)
GT
AB // CD
AC // BD
KL
AB = CD
AC = BD
CM:
Nối A với D.
Xét ABD và DCA có:
(hai góc so le trong)
AD là cạnh chung
(hai góc so le trong)
ABD = DCA (g.c.g)
AB = CD, BD = AC
c. Củng cố - luyện tập (3')
- Học bài và làm bài tập trong SGK và SBT.
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa luyện tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Làm bài tập 39, 40,...,45 (SGK.T124.125)
* Hướng dẫn bài tập 39 (SBT.T124):
H105 SGK: AHB = AHC (c.g.c);
H106 SGK: DKE = DKF (c.g.c);
H107 SGK: ABD = ACD (c.g.c);
H108 SGK: ABD = ACD (c.g.c);
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 29: BÀI TẬP
(Về ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
(Tiếp)
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: g.c.g qua rèn kĩ năng giải bài tập.
b. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau g.c.g . Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận.
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Chứng minh trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của 2 tam giác?
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Lý thuyết (10')
GV: Cho HS nhắc lại về kiến thức
về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
HS: Nhắc lại nội dung kiến thức
*Hoạt động 2: Bài tập (25')
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 43
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
- Học sinh khác bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.
? Nêu cách chứng minh AD = BC
- Học sinh: chứng minh ADO = CBO
OA = OB, chung, OB = OD
GT
? Nêu cách chứng minh.
EAB = ECD
AB = CD
AB = CD
OB = OD, OA = OC
OCB = OAD
OAD = OCB
- 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b
? Tìm điều kiện để OE là phân giác .
- Phân tích:
OE là phân giác
OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c)
1. Lý thuyết
- Tự nhắc lại
2. Bài tập
* Bài tập 43 (SGK.T125)
GT
OA = OC, OB = OD
KL
a) AC = BD
b) EAB = ECD
c) OE là phân giác góc xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có:
OA = OC (GT)
chung
OB = OD (GT)
OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC
b) Ta có
mà do OAD = OCB (Cm trên)
. Ta có OB = OA + AB
OD = OC + CD
mà OB = OD, OA = OC AB = CD
. Xét EAB = ECD có:
(CM trên)
AB = CD (CM trên)
(OCB = OAD)
EAB = ECD (g.c.g)
c) xét OBE và ODE có:
OB = OD (GT)
OE chung
AE = CE (AEB = CED)
OBE = ODE (c.c.c)
OE là phân giác
c. Củng cố - luyện tập (3')
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa luyện tập?
- Nhận xét ý thức học trong giờ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
Ngày giảng 7A:…/…/ 2011
Tiết 30: «n tËp häc kú i
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh cạnh cạnh và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh góc cạnh của hai tam giác).
b. Về kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT và KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
c. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT, vở ghi.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong giờ)
b. Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập (25')
? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình.
? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? CM tính chất đó.
? Thế nào là hai đường thẳng song song ?
? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
- HS phát biểu và vẽ hình minh hoạ
? Phát biểu tiên đề Ơclit vẽ hình minh hoạ ?
* Hoạt động 2: Bài tập (18')
- GV đưa nội dng bài tập lên bảng phụ:
a/ Vẽ hình theo trình tự sau:
- Vẽ DABC
- Qua A vẽ AH ^ BC ( H Î BC)
- Từ H kẻ HK ^ AC (K Î AC)
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E.
b/ Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình giả thiết.
c/ CM AH ^ EK
d/ Qua A vẽ đường thẳng m vuông góc với AH. CM: m // EK
- HS vẽ hình vào vở.
- 1HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL.
25 phút
18 phút
I. Ôn tập lý thuyết.
1. Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh
b
3
1 2
a O
2. Hai đường thẳng song song.
* Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
(1) Nếu thẳng c cắt hai đương thẳng a và b có: A1 = B1 hoặc A2 = B1 hoặc A1 + B3 = 1800 thì a//b a A 2
1
b 3 B 1
c
3. Tiên đề Ơclit.
(2) a b
c
(a,b phân biệt)
(3) a
b
(a,b phân biệt) c
II. Bài tập
4. Củng cố (2 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa ôn tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Ôn tập lại định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ I.
- Rèn kỹ năng vẽ hình ghi GT và KL
- Làm bài tập 47,48,49 (SGK); 45,47 (SBT)
Ngày giảng 7A:…/…/ 2010
Tiết 31: «n tËp häc kú i(Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh cạnh cạnh và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh góc cạnh của hai tam giác).
2. Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT và KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : Ôn tập
GV: Treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu HS điền tính chất.
a. Tổng ba góc của ABC.
b. Góc ngoài của ABC
c. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C'
HS: Vẽ hình nêu tính chất, định nghĩa
* Hoạt động 2: Bài tập
- GV đưa nội dung bài tập trên phiếu học tập, Cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút
Cho tam giác ABC, biết B = 500; C = 300. Số đo x, y của các góc BAC và mAC là:
x = 900, y = 900
x = 1000, y = 800
x = 800, y =1000
x= 500, y = 300
GV đưa nội dung bài tập: Cho đường thẳng x ^ z tại A , đường thẳng y ^ z tại B, với x và y là hai đờng thẳng phân biệt.
a. Vì sao x // y ?
b. Kẻ đường thẳng a cắt x tại C, cắt y tại D sao cho góc ACD = 600. Tính góc BDC ?
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
HS: 1 HS lên bảng dưới lớp theo dõi nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV đưa nội dung bài tập:
Cho tam giác ABC có A = 1000 , B = 400. vẽ tia Ax là tia đối của tia AB rồi vẽ tia Ay là tia phân giác của góc CAx. Hỏi Ay có song song với BC không? Vì sao?
- HS vẽ hình vào vở.
- 1HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL.
GV: Cho 1 HS khác lên CM.
HS; Dưới lớp tự CM vào vở
GV: Đưa ra đáp án trên bảng phụ. Kết hợp với HS nhận xét bài.
15 phút
25 phút
I. Ôn tập lý thuyết.
1. Tổng ba góc của tam giác
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
2. Hai tam giác bằng nhau
II. Bài tập
* Bài tập 1 :
- Đáp án đúng b
* Bài tập 2:
a) x ^ z tại A ; y ^ z tại B Þ x // y
b) Ta có ( Hai góc trong cùng phía)
* Bài tập 3:
GT DABC:
A
B
C
x
y
400
1000
KL Ay có song song với BC không?
Vì sao?
CM:
Vì BAC và CAx là hai góc kề bù
ÐBAC +ÐCAx = 1800 mà ÐBAC = 1000
nên ÐCAx = 1800 - 1000 = 800
Tia Ay là tia phân giác của góc CAx
nên ÐCAy = ÐyAx = ÐCAx = 800 = 400
Lại có ÐABC = 400, do đó ÐxAy = ÐABC.
Hai góc này ở vị trí đồng vị nên Ay // BC
4. Củng cố (3 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa ôn tập? Nhận xét ý thức học trong giờ.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Ôn tập lại định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ I.
- Rèn kỹ năng vẽ hình ghi GT và KL
- Làm bài tập trong SGK và SBT.
Ngày giảng 7A:…/…/ 2010
Tiết 32: «n tËp häc kú i(Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm định nghĩa, tính chất ( hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh cạnh cạnh và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh góc cạnh của hai tam giác).
2. Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT và KL, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
HS: SGK và SBT, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: (1 Phút)
- Lớp 7A:………. Vắng:………………
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Thời gian
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : Điền vào ô trống
GV: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập ghi nội dung bài tập.
HS: Hoạt động nhóm trong 5 phút.
* Củng cố lại nội dung kiến thức đã ôn tập trong 2 tiết trước.
* Hoạt động 2: Bài toán CM
Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD
a) CMR: ABM = DCM
b) CMR: AB // DC
c) CMR: AM BC
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
- 1 học sinh ghi GT, KL
? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh.
- PT:
ABM = DCM
AM = MD, , BM = BC
GT đối đỉnh GT
- Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a.
? Nêu điều kiện để AB // DC.
HS: có các cặp góc ở vị trí đặc biệt: so le trong (đồng vị) bằng nhau, trong cùng phía bù nhau.
? CM
? làm c)
1HS lên bảng làm. HS khác theo dõi nhận xét
GV: Đưa ra đáp án trên bảng phụ. Kết hợp với HS nhận xét bài.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 44
- 1 HS đọc bài toán.
- Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán?
HS: Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 HS lên bảng làm.
GV: Cho 1 HS lên CM.
HS; Dưới lớp tự CM vào vở
GV: Đưa ra đáp án trên bảng phụ. Kết hợp với HS nhận xét bài.
10 phút
27 phút
1. Điền vào ô trống
* Bài tập 1 : Điền vào ô trống
Đ
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
S
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
Đ
c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
S
d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
S
e) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy.
S
g) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy.
Đ
h) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng ấy.
S
i) Nếu một đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
2. Bài toán CM
* Bài tập 2 :
Chứng minh:
a) Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)
(đối đỉnh)
BM = MC (GT)
ABM = DCM (c.g.c)
b) ABM = DCM ( chứng minh trên)
, Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD.
c) Xét ABM và ACM có
AB = AC (GT)
BM = MC (GT)
AM chung
ABM = ACM (c.c.c)
, mà
AM BC
* Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
ABC; ;
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
(GT)
(GT)
AD chung
ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm)
4. Củng cố (5 phút)
GV: - Nhắc lại kiến thức đã ôn tập trong 3 tiết? Nhận xét ý thức học trong giờ.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Ôn tập kỹ định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ I. Xem lại các bài tập đã giải. Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kỳ 1.
File đính kèm:
- T28.30.doc