Giáo án Toán học 7 - Tiết 29: Luyện tập (tiếp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trư¬ờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: g.c.g qua rèn kĩ năng giải bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau g.c.g . Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập.

II. Chuẩn bị:

GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.

HS: SGK và SBT, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 29: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 7A:…/…/ 2010 Tiết 29: LUYỆN TẬP(Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: g.c.g qua rèn kĩ năng giải bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau g.c.g . Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tính hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị: GV: Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. HS: SGK và SBT, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: (1 Phút) - Lớp 7A:………. Vắng:……………… 2. Kiểm tra: (4 phút) - Chứng minh trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của 2 tam giác? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Cho HS nhắc lại về kiến thức về các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. HS: Nhắc lại nội dung kiến thức *Hoạt động 2: Bài tập GV: Yêu cầu HS làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) 15 phút 20 phút 1. Lý thuyết - Tự nhắc lại 2. Bài tập * Bài tập 43 (SGK.T125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4. Củng cố (3 phút) GV: - Nhắc lại kiến thức trong giờ vừa luyện tập? Nhận xét ý thức học trong giờ. 5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT)

File đính kèm:

  • docT29.doc
Giáo án liên quan