I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm toán
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK),
Học sinh:Đọc , nghiên cứu trước nội dung bài học và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
2. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 29: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 29
Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm toán
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK),
Học sinh:Đọc , nghiên cứu trước nội dung bài học và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
HS 2: Nêu tíh chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
2. Bài mới:
Hoạt động thầy- trò
Nội dung
Hoạt động 1
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
t1 = 6 (h)
Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
? Có tính chất gì.
- HS:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
Hoạt động 3. Củng cố:
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
- GV đưa bảng phụ nội dung bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập
1. Bài toán 1
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có:
t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
(t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
xz = x tỉ lệ nghịch với z
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
3, Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
File đính kèm:
- MOT SO BAI TOAN VE DAI LUONG TI LE NGHICH.doc