I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng
minh 2 tam giác bằng nhau.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước thẳng.
HS: Học bài và làm bài tập về nhà, thước
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào?
(Học sinh đứng tại chỗ trả lời)
2. Luyện tập (40)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 34: Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Ngày soạn: 17/01/13
luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng
minh 2 tam giác bằng nhau.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, thước thẳng.
HS: Học bài và làm bài tập về nhà, thước…
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (3')
? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào?
(Học sinh đứng tại chỗ trả lời)
2. Luyện tập (40’)
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV y/c HS làm bài 63 (tr105 – SBT)
HS đọc bài và ghi GT, KL, vẽ hình.
1HS lên bảng thực hiện
GV đặt câu hỏi, HS trả lời để hình thành sơ đồ sau:
a) AD = EF
í
EF = DB
í
∆BDF = ∆FED
í
= , DF(cạnh chung),
í í
(2góc so le trong) (2 góc so le trong)
DE//BC) EF//DB)
b) CM ∆ADE = ∆EFC
í
, AD = EF,
í í í
( 2góc đồng vị) (cùng = DB) (cùng = )
c) Từ câu b
1HS lên CM theo sơ đồ trên, HS khác làm vào vở.
HS nhận xét, GV nhận xét và chốt kiến thức.
Bài tập 44 (tr125-SGK)
GT
ABC; ;
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ADB và ADC có:
(GT)
(GT)
AD chung
ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm)
Bài 63 (tr63 – 105)
GT
∆ABC, AB = DB (DẻAB), DE//BC
(ẺAC), EF//AB (FẻBC)
KL
a, AD = EF;
b, ∆ADE = ∆EFC
c, AE = EC
CM:
a, ∆BDF và ∆FED có
= (2góc so le trong, DE//BC (gt))
DF(cạnh chung)
(2góc so le trong, EF//DB(gt))
∆BDF = ∆FED (g . c . g)
ị AD = EF
EF = DB
ta có DB = AD (gt)
b, ∆ADE và ∆EFC có
(2 góc đồng vị, AD // EF (gt))
AD = EF ( cùng = DB)
(cùng = )
ị ∆ADE = ∆EFC (g . c . g)
c, AE = EC (∆ADE = ∆EFC)
3. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài: Tam giác cân.
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 34.doc