I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết các khái niệm : số liệu thống kê, dấu hiệu điều tra.
2) Kỹ năng: Biết cách lập bảng số liệu ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được : Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ (Bảng 1+2/SGK)
HS: Bảng nhóm, bút dạ, đọc trước bài.
III/ Các hoạt động dạy - học
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 19
Ngày dạy:..../...../.......
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tiết 41 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết các khái niệm : số liệu thống kê, dấu hiệu điều tra.
2) Kỹ năng: Biết cách lập bảng số liệu ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được : Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ (Bảng 1+2/SGK)
HS: Bảng nhóm, bút dạ, đọc trước bài.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức : (1')
7A:....................... 7B:.....................
2. Kiểm tra Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (13') Tìm hiểu về thu thập số liệu thống kê ban đầu.
GV: Đưa ra bảng phụ ghi nội dung VD/SGK.
HS: Nghiên cứu VD/SGK.
GV: Từ VD giới thiệu bảng số liệu thống kê ban đầu.
HS: Đọc y/c ?1 và tiến hành làm ?1.
+ Để tổng hợp kết quả cuối kỳ I của 1 HS ta lập bảng số liệu ban đầu như thế nào ?
HS: Quan sát bảng 2/SGK
+ So sánh với bảng một và cho nhận xét?
Hoạt động 2: ( 20') Tìm hiểu về dấu hiệu
GV: yêu cầu HS trả lời
GV: Chốt lại và nêu khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra.
+ Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
HS trả lời
GV: Từ bảng 1 nêu khái niệm giá trị dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
HS làm trong SGK.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả ?4.
1)Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Ví dụ: SGK-T4
+ Thu thập số liệu và được ghi lại vào một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
?1 Quan sát
Nhận xét: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
2) Dấu hiệu:
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
* Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm, tìm hiểu.
Kí hiệu dấu hiệu X, Y,...
+ Dấu hiệu X ở bảng 1 là cây trồng được của mỗi lớp.
Mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra.
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu gọi là giá trị của dấu hiệu X.
- Cột ghi các giá trị của dấu hiệu gọi là dãy giá trị của dấu hiệu.
- Số các giá trị dáu hiệu bằng số đơn vị điều tra (N).
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị
4) Củng cố: (8') Luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài 1-T7
+ Gọi lần lượt HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ xung.
GV: Chốt lại và hướng dẫn HS hoàn thành bài 1.
Bài 1-T7
STT
Lớp
Số HS nghỉ học trong ngày
1
2
3
…
6A
6B
6C
...
2
0
3
…
5) Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Học thuộc các khái niệm ở SGK.
- Làm bài tập 2a,b; 3a,b ; 4a,b( SGK/ 8+9)
Bài làm thêm: Lập bảng điểm thi môn toán học kì I của lớp. Tìm dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
* Chuẩn bị trước mục tiếp theo của bài vừa học.
Ngày dạy:..../......./..........
TIẾT 42 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS bước đầu làm quen với thống kê, bảng thống kê ban đầu, dấu hiệu đơn vị điều tra, khái niệm tần số.
2)Kỹ năng: Biết cách lập bảng số liệu ban đầu cho một cuộc điều tra nhỏ. Từ bảng số liệu thống kê ban đầu biết được : Dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, xác định được tần số của mỗi giá trị.
3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bảng 1+3+4/SGK.
HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập 2a,b; 3a,b ; 4a,b( SGK/ 8+9). Đọc trước phần còn lại.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức : (1')
7A:................ 7B:......................
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (25') Tìm hiểu tần số
GV: Đưa bảng phụ ghi nội dung bảng 1/SGK.
HS trả lời SGK
HS trả lời SGK
GV: Qua ?5; ?6 đưa ra KN tần số và kí hiệu-SGK.
GV: Lưu ý HS phân biệt N và n; X và x
HS trả lời SGK
GV: Chốt lại và chính xác kết quả.
HS đọc bảng ghi nhớ SGK.
GV: Chỉ vào bảng 3 (bảng phụ) Lưu ý HS và cách ghi bảng 3 từ bảng 1
Hoạt động 2: ( 13') Luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài 2/SGK/7.Quan sát Bảng 4( Bảng phụ)
HS: Đọc yêu cầu bài 2.
GV: vận dụng kiến thức đã học làm bài 2/SGK theo nhóm trong 8'
HS :Thảo luận chung trong nhóm.
Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm.
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
3)Tần số của mỗi giá trị
Có 4 số khác nhau trong dãy giá trị, dấu hiệu là 30; 35; 28; 50.
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
* Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x
- Tần số của giá trị kí hiệu là n
Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1
có 4 giá trị khác nhau.
x1=35 n1=7
x2=30 n2=8
x3=28 n3=2
x4=50 n4=3
* Bảng ghi nhớ SGK/ 6
* Chú ý: SGK/ 7
Luyện tập
Bài 2-T7
a)Dấu hiệu là Thời gian bạn An đi từ nhà đến trường .
- Dấu hiệu trên có 10 giá trị N = 10
b) x1= 17 c) n1=1
x2= 18 n2=3
x3= 19 n3=3
x4= 20 n4=2
x5= 21 n5=1
4) Củng cố : (2')
GV: Nhắc lại các nội dung:
- Dấu hiệu đơn vị điều tra
- Tần số của mỗi giá trị
5) Hướng dẫn học ở nhà: (5')
- Học thuộc các khái niệm ở SGK.
- Bài tập về nhà: Các ý còn lại 24 ( SGK/ 8+9), bài tập 1; 2; 3(SBT/ 3, 4).
* Hướng dẫn bài 3/SBT
+ phải lập 2 cột để phân biệt giữa số hộ và số lượng điện đã tiêu thụ.
* Chuẩn bị trước bài mới: “ Bảng “ Tần số” các giá trị của dấu hiệu”
TUẦN 20
Ngày dạy:..../......./..........
TIẾT 43 BẢNG “ TẦN SỐ ”CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức :HS hiểu được bảng" Tần số" là hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị dấu hiệu dễ dàng hơn.
2) Kỹ năng: - Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
3) Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong lập bảng.
- Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, Bảng phụ bảng 1+11
HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập và đọc trước bài mới.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. Tổ chức :(1')
7A:........ 7B:........
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (20') Tìm hiểu cách lập bảng “Tần số”
GV: Yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu ?1/SGK theo nhóm trong 7'
HS: Thảo luận chung trong nhóm.
Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi bảng nhóm.Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm.
Nhận xét chéo kết quả giữa các nhóm
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
GV: Qua ?1 giới thiệu tên bảng mới là bảng tần số.
GV: Từ bảng 1 (Bảng số liệu thống kê ban đầu) đưa về bảng tần số.
Hoạt động 2: (15') Chú ý
GV hướng dẫn HS chuyển từ bảng 8 sang bảng 9
+ Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số?
GV: Chốt lại tác dụng của bảng 8; 9/SGK.
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: (8') Luyện tập
GV: Treo bảng phụ bảng 11(SGK)
HS: Đọc bài 6/SGK.
+ Từ bảng 11/SGK cho biết dấu hiệu cần tìm là gì?
+ Gọi đại diện 1 HS lên bảng lập bảng tần số.
HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét, hoàn thiện bài.
GV: Chốt lại và chính xác kết quả.
+ Tính tỉ số phần trăm giữa số gia đình có số con từ 3 trở lên so với số gia đình của thôn ? Nêu nhận xét từ bảng tần số?
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Chốt lại
Lập bảng " tần số"
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
Bảng trên là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
Hay bảng "tần số"
Ví dụ: Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau:
Giá trị(x)
28
30
35
50
Tầnsố(n)
2
8
7
3
N=20
2/ Chú ý:
a) Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N= 20
b) Bảng 8; 9 giúp chúng ta quan sát nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn và có nhiều thuận lợi trong tính toán.
Ghi nhớ: SGk/10
Luyện tập
Bài 6 SGK /11)
a) Dấu hiệu cần tìm hiệu: Số con của mỗi hộ gia đình
Bảng tần số:
G.Trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
n= 30
b) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu là từ 1 đến 2 con
Số gia đình đông con chỉ chiếm tỉ lệ
4. Củng cố:(2')
GV: Chốt lại:
+ Ý nghĩa của bảng tần số
+ Cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
5) Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học nắm được hai cách lập bảng tần số.
- Làm BT: 5; 7 /SGK-11; 5; 6 /SBT-14
* Chuẩn bị trước bài mới: “ Biểu đồ”
Ngày giảng:....../...../............
Tiết 44: BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức: Học sinh nắm được cách biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng , biểu đồ hình chữ nhật. Đọc các biểu đồ đơn giản.
3) Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng chia khoảng cách, bảng phụ hình 2 (SGK/14)
HS: Thước thẳng chia khoảng cách, làm bài tập và đọc trước bài mới.
III/ Các hoạt động dạy học
1. Tổ chức : (1') 7A:.............. 7B:..............
2. Kiểm tra:( 3')
+ Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu t/d của bảng đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu đồ đọan thẳng (16')
GV: Từ bảng tần số được lập từ bảng 1, yêu cầu HS làm ?1/SGK.
HS: Thực hiện theo cá nhân ?1.
+ Nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
GV: Tổng hợp ý kiến HS và chốt lại kiến thức.
GV: Lưu ý HS
+ Độ dài trên 2 trục có thể khác nhau.
+ Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n.
+ Giá trị viết trước, tần số viết sau.
HS: Dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước.
GV: Quan sát sửa sai.
Hoạt động 2: (8') Chú ý
GV nêu chú ý trong SGK, treobảng phụ hình 2/SGK-14 lên bảng Þ Biểu diễn hình chữ nhật
HS: Quan sát
GV: Biểu đồ biểu diễn cái gì? Từng trục biểu diễn đại lượng nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại cách vẽ biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ hình chữ nhật từ bảng tần số lập được từ bảng 1
GV: Gọi 1 em lên bảng vẽ
HS khác vẽ biểu đồ vào vở
GV: Quan sát, sửa sai cho HS
HS: Nêu nhận xét
GV: Chính xác kết quả
Hoạt động 2: Đọc phần đọc thêm (8')
GV: Giới thiệu phần đọc thêm
SGK/15-16
GV: Giới thiệu khái niệm tần suất
HS: đọc biểu đồ hình quạt
1/ Biểu đồ đọan thẳng
Bảng “ Tần số”
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
Dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước
B1:Dựng hệ trục toạ độ.
B2:Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
* Biểu đồ đọan thẳng
2. Chú ý:
* Biểu đồ chữ nhật biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá từng năm từ 1995 đến 1998
( Đơn vị trục tung 1000ha)
Hinh 2 (GK/14)
* Vẽ biểu đồ hình chữ nhật từ bảng tần số lập được từ bảng 1:
3. Phần đọc thêm:
a) Tần suất:
Ký hiệu là :f
N là số các giá trị
n là tần số của 1 giá trị
Có thể biểu diễn tần suất dưới dạng %( BT/17)
b) Biểu đồ hình quạt : Đọc SGK/16
4) Củng cố: (8') GV Yêu cầu HS làm Bài 10(SGK)
+ Gọi HS đứng tại chỗ trả lời ý a.
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng bài 10.
HS: Dưới lớp cùng làm, nhận xét.
GV: Chốt lại và chính xác kiến thức.
+ Lưu ý HS độ chính xác khi chia đơn vị trên từng trục.
Đáp án:
a.Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I)
của mỗi học sinh lớp 7C
Số các giá trị 50
b.Dựng biểu đồ đọan thẳng
5) Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học nắm được các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
- Làm BT: 11; 12 /SGK-11
TUẦN 21
Ngày dạy:..../..../......
Tiết 45 BÀI TẬP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách biểu diễn các giá trị dấu hiệu và tần số của chúng bằng biểu đồ
2. Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi vẽ biểu đồ.
II/ Chuẩn bị của GV- HS:
GV: SGK, bảng phụ (bài tập + Bài 12+ Bài 13), phấn mầu, thước chia khoảng
HS: Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng, làm bài tập, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : (1')
7A:...../...... 7B:......../........
2. Kiểm tra: (4')
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10')Chữa bài về nhà.
GV: Treo bảng phụ có đề bài tập 12 và yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: yêu cầu HS cả lớp cùng thực hiện
HS: Thực hiện.
1HS trình bày bảng.
GV cho HS nhận xét kỹ năng vẽ biểu đồ của bạn.
GV: Nhận xét chung. Chốt lại cách giải.
Hoạt động 2: (25')Luyện tập
GV: Đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập.
HS: đọc bài
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. trong 6'
HS: Thảo luận nhóm
GV: Quan sát.
HS: Nộp bảng nhóm, nhận xét chéo.
GV: Chốt lại. Cho điểm các nhóm.
GV: Treo bảng phụ bài 13
GV: Gọi 1 HS đọc bài
HS: Thực hiện, suy nghĩ trả lời.
GV: gọi HS đứng tại chổ trả lời các câu hỏi SGK.
Bài 12 / 14 SGK
a) Bảng tần số.
Giá trị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số(n)
N=12
b) biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 1:
Bài tập: Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7.
Từ biểu đồ đoạn thẳng hãy:
a) Nhận xét
b) Lập lại bảng tần số.
Giải
Đa số HS mắc lỗi từ 2 đến 8 lỗi.
b) bảng tần số:
Số lỗi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
Bài 13 /15 SGK
Năm 1921 số dân của nước ta là 16 triệu người.
Sau 78 năm (199-1921) kể từ năm 1921 thì số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người.
Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
4. Củng cố: (4')
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SBT)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng. Giờ sau mang theo máy tính bỏ túi.
Ngày giảng: ....../...../...........
Tiết 46:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo qui tắc khi lập bảng. Biết sử dụng số trung bình cộng để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2) Kỹ năng: Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng. Bước đầu biết sử dụng số trung bình cộng để so sánh các dấu hiệu cùng loại.
3) Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi tính toán.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ: Bảng 19, 21, 23 (SGK)
HS: Bảng nhóm, bút dạ, làm bài tập, đọc trước bài mới.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức : (1')
7A....../...... 7B:...../......
2. Kiểm tra: (6')
a/ Tính điểm trung bình môn toán của học sinh A: 7; 8; 10.
b/ Tìm điểm trung bình môn văn của học sinh B: 7; 8; 6; 8; 7; 8.
c/ Có ba lớp cùng học toán với một giáo viên, để biết xem lớp nào làm bài tốt hơn thì phải làm sao? (Tính số trung bình cộng để làm đại diện So sánh).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: Tìm hiểu số trung bình cộng của các giá trị (16')
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
GV: Yêu cầu HS trả lời ?1, ?2
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS thực hiện ?2 theo cách tính số trung bình cộng từ bảng "tần số"
Khi tính trung bình cộng mà gặp các số lặp lại tính cột các tích (Gợi ý hs về cách tính thuận lợi nhất khi làm).
HS: Xem bảng 20, tính cột các tích và
Công thức :
GV: Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bàng nhau được thay thế bằng tích của điểm số (giá trị) ấy với tần số.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại (đọc chú ý)
HS: Thực hiện.
GV: Qua ?2 rút ra nhận xét gì về cách tính số trung bình cộng từ bảng "tần số"
HS: Trả lời
GV: Chốt lại nhận xét
GV: Giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.
Hoạt động 2. Luyện tập (10')
GV: Treo bảng phụ Bnagr 21. Yêu cầu HS Làm ?3 trang 18 sgk
HS: Suy nghĩ.
HS: 1 em lên bảng thực hiện
HS: Dưới lớp làm vào vở rồi nhận xét
GV: Chính xác kết quả. Chốt lại cách tính.
HS: Làm ?4 sgk trang 19
Kết quả ở lớp 7C; 7A lần lượt là:
Theo em nghĩ thì lớp nào học môn Toán tốt hơn ?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức.
1. Sè trung b×nh céng cña dÊu hiÖu:
a) Bµi to¸n SGK
?1
Cã tÊt c¶ 40 b¹n lµm bµi kiÓm tra.
?2
Điểmsố(x)
Tầnsố(n)
Các tích
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
n = 40
Cộng: 250
= 6,25
* Chó ý: SGK
b) C«ng thøc:
Nhận xét: SGK/18
Công thức:
?3
Điểm
số(x)
Tần số(n)
Tích(x.n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng
267
6,675 » 6,7
?4 sgk /19
Lớp 7A học toán tốt hơn lớp 7C
4. Củng Cố: (10') GV: Yêu cầu HS làm Bài 15(SGK/20) theo nhóm trong 6'
Bài tập 15 SGK/20 (bảng phụ)
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng:
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích (x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 17a,20 (tr20-SGK)
- Thống kê kết quả học tập cuối HKI của bạn cùng bàn và em.
+ Tính số trung bình cộng của điểm trung bình các môn
+ Nhận xét kết quả học tập của em và bạn.
- Đọc phần còn lại, giờ sau nghiên cứu tiếp.
TUẦN 22
TiÕt 47: Sè trung b×nh céng (tiếp)
I.Môc tiªu
1. KiÕn thøc: Häc sinh biÕt c¸ch tÝnh sè trung b×nh céng theo c«ng thøc tõ b¶ng ®· lËp, biÕt sö dông sè trung b×nh céng ®Ó lµm “®¹i diÖn” cho mét dÊu hiÖu trong mét sè trêng hîp ®Ó so s¸nh khi t×m hiÓu nh÷ng dÊu hiÖu cïng lo¹i.Biết mốt của dấu hiệu.
2.KÜ n¨ng: T×m được số trung bình cộng , mèt cña dÊu hiÖu. Rèn kĩ năng so sánh, nhận xét.
3.Th¸i ®é : Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi tính toán. Bíc ®Çu thÊy ®îc ý nghÜa cña số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
II.ChuÈn bÞ
- ThÇy :B¶ng phụ ( bảng 22+25/SGK + Bài 11/SBT)
- Trß :B¶ng nhóm, bút dạ,làm bài tập, đọc trước bài.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
1.Tæ chøc:(1’)
7A:............ 7B:...........
2.KiÓm tra: (3’)
H·y nªu các cách t×m sè trung b×nh céng ?
3.Bµi míi: (36')
C¸c ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng:(8')
HS:Tự đäc phÇn ý nghÜa/19 SGK
GV: Số trung bình cộng có ý nghĩa gì?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại kiến thức.
GV:Gi¶i thÝch cho HS râ tõng chó ý
Ho¹t ®éng 2: Mèt cña dÊu hiÖu(8')
GV:§a b¶ng 22/SGK lªn b¶ng phô vµ hái HS:
Cì dÐp nµo ®îc lµm nhiÒu nhÊt?
HS:Cì dÐp 39
GV:Gi¸ trÞ 39 víi tÇn sè lín nhÊt (184) ®îc gäi lµ mèt (M0 = 39)
GV: Giới thiệu mốt và kí hiệu
Ho¹t ®éng 3:LuyÖn tËp (20')
GV: Treo bảng phụ bảng 25. Cho HS lµm bµi 17/SGK
HS:Quan s¸t b¶ng 25/SGK vµ nªu:
- DÊu hiÖu
- Sè c¸c gi¸ trÞ
- T×m = ? ; M0 = ?
GV:Gîi ý
Muèn tÝnh ®îc ph¶i tÝnh tÝch (x.n)
HS::Lên bảng làm ý a)
HS: Nhận xét
GV: Chính xác kết quả.Lưu ý có thể tính số trung bình cộng theo bảng.
GV:Gọi 1 em đứng tại chỗ làm ý b)
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 11(SBT)
HS: Đọc bài
GV: Yêu cầu HS làm bài 11 theo nhóm trong 7'
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi.
HS: Nhận xét chéo nhóm bạn
GV: Chính xác kết quả, nhận xét chung. Chốt lại bài toán.
2. ý nghÜa cña sè trung b×nh céng : SGK/19
* Chó ý : SGK/19
3. Mèt cña dÊu hiÖu
+Lµ gi¸ trÞ cã tÇn sè lín nhÊt trong b¶ng “TÇn sè”
+ KÝ hiÖu: M0
4. LuyÖn tËp
Bµi 17/20SGK
x
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
n
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
N=50
a) = 7,68 phót
b) M0 = 8
Bài 11 (SBT/6)
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
17
3
51
18
5
90
19
4
76
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
32
1
32
N=30
Tổng: 666
M0= 18
4.Cñng cè: (4’)
GV:Kh¾c s©u cho häc sinh:
- KÜ n¨ng lËp b¶ng “TÇn sè”
- C¸ch tÝnh sè trung b×nh céng trong trêng hîp th«ng
thêng vµ trong trêng hîp ph©n phèi ghÐp líp
- C¸ch t×m mèt cña dÊu hiÖu
5.DÆn dß – Híng dÉn häc ë nhµ :(1’)
- Lµm c¸c c©u hái 1/22SGK phÇn «n tËp ch¬ng III
- Lµm bµi 1921/SGK
Ngày dạy:..../..../......
Tiết 48 BÀI TẬP
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo qui tắc khi lập bảng. Biết sử dụng số trung bình cộng để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
2) Kỹ năng: Sử dụng được công thức để tính số trung bình cộng. Bước đầu biết sử dụng số trung bình cộng để so sánh các dấu hiệu cùng loại.
3) Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cẩn thận chính xác khi tính toán.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ đề các bài tập 16+18+19 và bài tập củng cố, phấn mầu, thước chia khoảng
HS: Giấy kẻ ô vuông, thước thẳng
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức (1’)
7A:................ 7B:..............
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(10’)Chữa bài tập về nhà
GV: Đưa bài tập 16 lên bảng (bảng phụ)
HS: đọc đầu bài
GV: Y/C HS lên bảng thực hiện
HS: 1 em lên bảng thực hiện
HS khác theo dõi bài bạn và nhận xét
GV: Chính xác kết quả.Chốt lại bài toán
Hoạt động 2: (27’) Luyện tập
GV: Đưa bài tập 18 lên bảng (bảng phụ), yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
HS: Đọc bài tập
GV: Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng ”tần số” đã biết.
HS: Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp hay sắp xếp theo khoảng
GV: Người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
GV: Híng dÉn HS nh SGK.
HS: ®éc lËp tÝnh to¸n vµ ®äc kÕt qu¶.
GV: ®a lêi gi¶i mÉu .
HS: quan s¸t lêi gi¶i trªn.
GV: Chốt lại bài toán
GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 19 SGK/23
HS: Đọc đề bài.
GV: Hướng dẫn chung.
GV: Yêu cầu HS làm bài theo nhóm trong 5'
HS: Cả lớp thảo luận và làm theo nhóm lớn sau 5' nộp bài
HS: Nhận xét chéo
GV: NX chung. Chốt lại bài toán.
I-Ch÷a bµi tËp:
Bµi tËp 16 (20-SGK)
G.TrÞ (x)
2
3
4
90
100
TÇnsè (n)
3
2
2
2
1
N =10
Gi¶i:
C¸c gía trÞ trong b¶ng nµy cã kho¶ng chªnh lÖch lín v× thÕ kh«ng nªn dïng sè TBC lµm “ ®¹i diÖn” cho dÊu hiÖu
II- LuyÖn tËp:
Bµi tËp 18 (tr21-SGK)
B¶ng nµy kh¸c víi b¶ng “tÇn sè” ®· biÕt ë chç:
§©y lµ b¶ng ph©n phèi ghÐp líp ( ngêi ta ghÐp c¸c gi¸ trÞ cña dÊu hiÖu theo tõng líp hay s¾p xÕp theo b¶ng)
VÝ dô: Tõ 100-> 120 cã 7 HS cã chiÒu cao vµo kho¶ng nµyvµ 7 ®îc gọi lµ tÇn sè cña kho¶ng ®ã
C¸ch tÝnh sè TBC trong T.H nµy ®îc tÝnh nh sau:
TÝnh GTTB cña GTLN vµ GTNN cña tõng kho¶ng thay cho gtrÞ x
Ch¼ng h¹n, sè trung b×nh cña líp : 110- 120 lµ:
Nh©n sè trung b×nh cña mçi líp víi tÇn sè t.
Céng tÊt c¶ c¸c tÝch võa t×m ®îc vµ chia cho sè c¸c gi¸ trÞ cña dÊu hiÖu
ChiÒu cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bµi tËp 19 (tr23-SGK)
C©n nÆng (x)
TÇn sè (n)
TÝch x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
4. Củng cố: (5')
- Nêu các bước tính và công thức tính
- Mốt của dấu hiệu
- Giáo viên đưa bài tập lên :
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại kiến thức trong chương III - Để tiết sau ôn tập
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 13;14(tr7-SBT)
Hướng dẫn bài tập 13(SBT): (Có thể dùng MTĐT để tính)
Thực hiện tên MTĐT: - ấn Mode O
ấn tiếp 5.8+ 6.9 +9.10 = ¸ [ ( … 5 + 6 + 9 =....
TUẦN 23
Ngày dạy:..../...../...........
Tiết 49 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ. Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
2. Kỹ năng: Củng cố cách lập bảng tần số,cách dựng biểu đồ đoạn thẳng và cách tính số trung bình cộng của một dấu hiệu.
3. Thái độ: HS thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống.
II/ Chuẩn bị của GV- HS:
GV: SGK, bảng phụ (tổng quát về thống kê), Bảng phụ Bảng 28(SGK/23).
HS: Làm bài tập và ôn tập chương.
III/ Các hoạt
File đính kèm:
- toan 7.doc