Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 70

I / Mục tiêu :

HS cần đạt được :

- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

II / Phương tiện dạy học :

- Giáo án – SGK – Bảng phụ

III / Hoạt động dạy học :

1 : Giới thiệu chương III.(2 phút)

Ở tiểu hoc và ở lớp 6 các em đã biết thu thập số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ. Để hệ thống lại các kiến thức đó đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Hôm nay chúng ta bước vào chương II Thống kê. Đầu tiên là bài Thu thập số liệu thống kê, tần số.

 

doc66 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 29 tháng 12 năm 2008 Tiết 41 : THU NHẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. II / Phương tiện dạy học : Giáo án – SGK – Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : 1 : Giới thiệu chương III.(2 phút) Ở tiểu hoc và ở lớp 6 các em đã biết thu thập số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ. Để hệ thống lại các kiến thức đó đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, quy tắc tính toán đơn giản để qua đó cho HS làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Hôm nay chúng ta bước vào chương II Thống kê. Đầu tiên là bài Thu thập số liệu thống kê, tần số. 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (25 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu : GV đưa bảng phụ ghi ví dụ bảng 1 SGK / 4 Cho HS quan sát. HS đọc toàn bộ phần 1 và trả lời các câu hỏi. ? 1 HS đọc và GV yêu cầu lập bảng số liệu thống kê số bạn nghĩ học hàng ngày trong một tuần (tuần trước) của lớp mình . Em nào có thể lập bảng số liệu này ? Như vậy cấu tạo của bảng thống kê gồm có mấy cột ? Trong mỗi cột ghi những gì ? Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau ví dụ bảng 2 SGK / 5 2. Dấu hiệu : a) Dấu hiệu , đơn vị điều tra HS quan sát bảng 1, đọc toàn bộ phần 1 HS : Lập bảng (và có thể ghi tên bạn tuỳ ý) STT Họ và tên Số ngày nghĩ 1 2 3 4 5 6 Nguyễn văn A Trần Thị Kiều Nguyễn Thị Chính Hoàng Thị Bích Lâm Hoàng Anh Nguyễn Cảnh 2 1 1 2 3 1 Bảng thống kê thường có ba cột : cột 1 ghi số thứ tự , cột hai ghi đơn vị điều tra như tên, lớp, tháng, ….và cột thứ ba ghi số liệu điều tra. HS đọc và trả lời ? 2 GV giới thiệu Vấn đề hay hiện tương mà gười ta quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ in hoa X, Y , …) Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. HS đọc và trả lời ? 3 b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ các khái niệm giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu X. HS đọc và trả lời ? 4 3. Tần số của mỗi giá trị : HS tiếp tục quan sát bảng 1. HS đọc và trả lời câu hỏi ? 5 ? 6 Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá rị của dấu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x và tần số của giá trị thường được ký hiệu là n. Chú ý : Phân biệt giữa n (tần số của một giá trị) với N (số các giá trị) ; giữa X (dấu hiệu) với x (giá trị của dấu hiệu). HS đọc và trả lời ? 7 HS đọc phần tóm tắt SGK / 6 * Chú ý : GV cho HS đọc Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp trong một trường học . Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra HS đọc và ghi nhớ các khái niệm giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu X. HS đọcvà trả lời ? 4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị . HS đọc dãy giá trị của X ( 35; 30; ………) HS : Có 4 giá trị khác nhau : 28; 30; 35; 50 HS : Có 8 lớp trồng được 30 cây; có 2 lớp trồng được 28 cây; có 7 lớp trồng được 35 cây; có 3 lớp trồng được 50 cây. HS : Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 HS đọc phần tóm tắt SGK / 6 và ghi nhớ. HS đọc chú ý SGK và ghi nhớ. 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới (5 phút) Bài 1 : SGK / 7 Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về điểm của bài kiểm tra học kỳ của các bạn trong tổ của lớp em. Bài 2 :GV đưa đề bài lên bảng phụ HS đọc đề bài và giải, gọi 1 HS lên bảng trình bày . HS nhận xét , GV đánh giá . Bài 1 :HS hoạt động nhóm và lập bảng STT Họ và tên Điểm kiểm tra học kỳ 1 2 3 4 5 6 Bài 2 : a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường của An. Số giá trị của dấu hiệu là 10 b) Số giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu là :5 c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng là Giá trị (x) 17 18 19 20 21 Tần số (n) 1 3 3 2 1 N=10 HS cả lớp nhận xét. 4 : Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học bảng tóùm tắt SGK / 6. Thuộc và hiểu các khái niệm dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu (x), tần số (n) , tổng số các đơn vị điều tra (N). Lập bảng thống kê về độ tuổi của các bạn trong tổ của mình. .................................................................................................................... Ngày 2 tháng 01 năm 2009 Tiết 42 : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Có kỹ năng lập bảng thống kê từ cuộc điều tra nhỏ. Từ đó cho biết dấu hiệu cần tìm hiểu là gì , số các giá trị của dấu hiệu đó, biết được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. II / Phương tiện dạy học : - Giáo án - SGK – Bảng phụ III / Hoạt động day học : 1\ Kiểm tra (8 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS 1 :Sửa bài tập về nhà : Lập bảng thống kê ban đầu về độ tuổi của các bạn trong tổ em Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Tìm giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. HS nhận xét , GV đánh giá . HS1 :Sửa bài về nhà STT Họ và tên Độ tuổi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HS trả lời các câu hỏi của GV đặt ra HS nhận xét câu trả lời của bạn. 2\ Luyện tập (35 phút) Bài 3 : GV cho HS đọc đề bài SGK / 8 và giải Bài 4 : HS đọc và cùng giải, 1 HS lên bảng trình bày. HS cả lớp nhận xét . GV đánh giá . Bài 3 : Cả lớp cùng giải , 1 hs lên bảng giải a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50 mét của mỗi HS (nam, nữ) b) Số các giá trị và số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : Bảng 5 : Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6 : Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c) Bảng 5 : Các giá trị khác nhau là : 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8 . Tần số của chúng lần lượt là : 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 Bảng 6 : Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5. Bài 4 : a)Dấu hiệu : Khối lượng chè trong từng hộp . Số các giá trị : 30 b)Số các giá trị khác nhau là 5 c)Các giá trị khác nhau là : 98, 99, 100, 101, 102 Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là : 3, 4, 16, 4, 3 . HS cả lớp nhận xét bài giải của bạn. Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau : Lập bảng thống kê ban đầu về số điểm khá giỏi (từ 7 điểm trở lên) của các bạn trong tổ (thuộc các môn) trong tuần qua. Hãy cho biết : a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. GV thu phiếu học tập và cho HS nhận xét một trong các phiếu . GV nhận xét đánh giá HS hoạt động nhóm và lập bảng thống kê theo yêu cầu của GV STT Họ và tên Điểm khá giỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi vào phiếu học tập. 5\ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Đọc lại bài thu thập số liệu thống kê, tần số . Xem lại các bài tập đã giải trong bài này Nghiên cứu trước bài Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu SGK / 9 Ngày tháng 01 năm 2009 Tiết 43 : BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của số liệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II / Phương tiện dạy học : Giáo án – SGK – Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : 1\Kiểm tra.(5 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS 1 :Từ bảng thống kê ban đầu về độ tuổi của các bạn trong tổ em STT Họ và tên Độ tuổi 1 Nguyễn Thị Cảnh 12 2 Trần Thị Kim Ngọc 12 3 Lâm Tuấn Anh 13 4 Nguyễn Thị Kim Chi 12 5 Lê Văn Bình 13 6 Nguyễn Thị Hường 14 7 Hoàng Thị Hương 12 8 Trần Ngọc Anh 12 9 Hoàng Hương Trang 12 10 Trần Cảnh 13 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Tìm giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. HS nhận xét , GV đánh giá . HS1 : Dấu hiệu cần tìm hiểu là độ tuổi của học sinh trong tổ . Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :12; 13; 14. Các tần số tương ứng là : 6 ; 3; 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn. 2\ Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (20 phút) Giới thiệu : Trên đây là bảng thống kê độ tuổi của các HS trong tổ (gồm 10 người), nếu thống kê trên toàn học sinh của khối 7 (từ 200 đến 300 học sinh) thì sao ? Lúc đó tuy các số đã viết theo dòng cột , song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu , liệu có thể tìm một cách trình bày gọn ghẽ hơn , hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không ? Nói cách khác có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta thực hiện vấn đề đó. 1.Lập bảng “tần số” HS làm ?1 1HS đứng tại chỗ đọc ?1 . Cả lớp cùng thực hiện HS nhận xét GV giới thiệu đây là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Ta nói gọn là bảng “tần số”. 1HS đọc ?1 và thực hiện : Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 HS nhận xét. là bảng “tần số”. Ví dụ : Từ bảng 1 SGK ta có bảng “tần số” sau (bảng 8) GV treo bảng 8 SGK Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 Cho HS đọc ví dụ SGK 2. Chú ý : GV treo bảng 9 và cho HS đọc SGK / 10 -Từ bảng “tần số” giúp cho ta điều gì GV nhắc lại : Bảng “tần số” giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK / 10 HS đọc ví dụ SGK Bảng “tần số” giúp người điều tra có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu 3\ Luyện tập củng cố kiến thức mới (18 phút) Bài 5 : Trò chơi toán học HS đọc đề bài SGK. GV phát phiếu học tập cho lớp trưởng điều tra và nhóm trưởng thống kê lập bảng “tần số” HS nhận xét. GV đánh giá. Bài 6 : GV treo bảng 11 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1 HS đọc đề bài ở SGK / 11 Yêu cầu HS giải Bài 7 : GV treo bảng 12 2 5 9 7 2 4 4 5 6 7 4 10 2 8 4 3 8 10 4 7 7 5 4 1 Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK / 11 và giải . Bài 5 :HS đọc đề bài Lớp trưởng điều tra ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lập bảng “tần số” nộp GV Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số (n) N= HS nhận xét bảng “tần số” của một nhóm nào đó. Bài 6 : HS đọc đề bài và quan sát bảng 11 Giải : a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình . b) Bảng tần số : Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Nhận xét : - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số con có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 16,7% Bài 7 : HS đọc đề bài . Quan sát bảng 12 và giải : Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị : 25 Bảng tần số : Tuổi nghề (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét : - Tuổi nghề thấp nhất là 1 (năm) Tuổi nghề cao nhất là 10 (năm) Giá trị có tần số lớn nhất là 4 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm “ vào một khoảng nào . 4\ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Xem lại cách lập bảng “tần số”. Bảng “tần số” giúp ta điều gì? BTVN bài 8 , 9 SGK / 11 và bài 7 SBT ......................................................................................................................... Ngày tháng 01 năm 2009 Tiết 44 LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. HS giải được các bài tập 8, 9 SGK / 12 và bài 7 SBT / Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II / Phương tiện dạy học : - Giáo án - SGK - Bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập 8, 9 , 7 III / Hoạt động dạy học : 1\ Kiểm tra (8 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS : Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể làm gì để bảng đó gọn hơn ? Bảng “tần số“ giúp gì cho người điều tra ? Điểm kiểm tra Toán 1 tiết của học sinh trong tổ 1 của lớp 7A được tổ trưởng ghi lại như sau : 3 5 6 7 6 8 5 9 7 6 10 9 a) Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra . Số điểm khác nhau là bao nhiêu ? b) Lập bảng “tần số” và có nhận xét gì về tình hình học toán của tổ 1 ? Cho HS nhận xét . GV sửa chữa và đánh giá. HS : Từ bảng số liệu thống kê ban đầu ta có thể lập bảng “tần số”. Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. Bài tập : a) Có 12 bạn làm bài kiểm tra. Số điểm khác nhau là 7 b)Bảng “tần số” Điểm (x) 3 5 6 7 8 9 10 Tần số 1 2 3 2 1 2 1 N=12 Nhận xét : - Số bạn đạt điểm thấp nhất (1 điểm ) là 1 - Số bạn đạt điểm cao nhất (10 điểm) là 1 - Số bạn đạt từ 5 đến 7 điểm chiếm tỉ lệ cao HS nhận xét bài giải của bạn. 2\ Luyện tập (35 phút) Bài 8 : SGK / 72 GV đưa đề bài lên bảng phụ : Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13 : 8 9 10 9 9 10 8 7 9 8 10 7 10 9 8 10 8 9 8 8 8 9 10 10 10 9 9 9 8 7 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét. Cho HS nhận xét . GV đánh giá . Bài 9 : SGK / 12 GV đưa đề bài lên bảng phụ Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 HS được ghi trong bảng 14 : 3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 6 8 8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 9 Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét. Cho HS nhận xét và sửa chữa. Bài 8 : Cả lớp cùng giải , 1HS lên bảng trình bày : a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số : Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét : Điểm số thấp nhất : 7 Điểm số cao nhất : 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. HS nhận xét bài giải của bạn . Bài 9 : Dấu hiệu : Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút) Số các giá trị là : 35 Bảng tần số Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 Nhận xét : - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất : 3 phút. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất : 10 phút. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. HS nhận xét bài giải của bạn . Cho HS hoạt động nhóm. Hai nhóm làm bảng ngang, hai nhóm làm bảng dọc. Bài 4 : Số lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7A được cô giáo ghi lại dưới đây : 3 4 4 5 3 1 3 4 7 10 2 3 4 4 5 4 6 2 4 4 5 5 3 6 4 2 2 6 6 4 9 5 6 6 4 4 3 6 5 6 Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Lập bảng “tần số” (ngang và dọc) và nhận xét. Sau khi đại diện nhóm trình bày bài giải , GV cho HS cả lớp nhận xét . Sau đó GV sữa chửa những sai sót (nếu có) HS hoạt động hóm theo sự hướng dẫn của GV Đại diện nhóm trình bày bài giải . a) Dấu hiệu : Số lổi chính tả trong bài TLV Số các giá trị : 40 b) Số các lỗi khác nhau : 9 Bảng “tần số” dạng ngang : x 1 2 3 4 5 6 7 9 10 n 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N= Bảng “tần số” dạng dọc : Số lỗi khác nhau (x) Tần số (n) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Nhận xét : - Cả 40 học sinh đều mắc lỗi. - Số lỗi ít nhất là 1 lỗi. - Số lỗi nhiều nhất là 10 lỗi. - Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. HS nhận xét bài giải của bạn . 3\ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) Làm các bài tập SBT / Xem trước bài biểu đồ và bài đọc thêm SGK / 15, 16 -------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng 01 năm 2009 Tiết 45 : BIỂU ĐỒ I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời điểm nhất định và kế tiếp nhau chẳng hạn từ tháng này sang tháng khác trong một năm, từ quý này sang quý khác, năm này sang năm khác (nhiệt độ trung bình hàng tháng, hàng năm ở một địa phương, lượng lúa sản xuất hàng năm của một nước …) Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản. II / Phương tiện dạy học : Giáo án – SGK – Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : 1\ Kiểm tra: (7 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS1 : Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây : 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 a)Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số” . b)Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số cây trồng của 20 lớp (số lớp có số cây trồng được trong trường học chủ yếu thuộc vào khoảng nào , chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ? Cho HS nhận xét, GV đánh giá . HS1 : a)Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số cây trồng được của mỗi lớp. Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 b) Nhận xét : Số lớp có số cây trồng được chủ yếu thuộc vào khoảng 30 và 35 cây, chiếm một tỉ lệ 15/30 = 50 % số lớp của trường. HS nhận xét 2\ Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15 phút) Tiết trước ta đã lập được bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu , đồng thời từ đó giúp ta có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. Làm thế nào để biểu diễn các giá trị và tần số của chúng bằng biểu đồ ? 1.Biểu đồ đoạn thẳng : Với bảng “tần số” vừa lập , cho HS làm ? GV đưa đề bài lên bảng phụ , yêu cầu HS đọc và làm theo các bước. Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng. HS : đọc ? và làm theo cách bước n 8 7 3 2 O 28 30 35 50 x 2.Chú ý : HS đọc chú ý SGK GV đưa bảng phụ vẽ sẵn hình 2 và giới thiệu đây là biểu đồ hình chữ nhật . Hình 2 biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung : nghìn ha) GV hướng dẫn HS vẽ vào vở. HS đọc chú ý SGK / 13 20 _ 15 10 5 O 1995 1996 1997 1998 HS vẽ vào vở theo sự hướng dẫn của GV 3\ Luyện tập củng cố kiến thức mới (21 phút) Bài 10 : GV đưa bảng phụ ghi đề bài 10 Điểm kiểm tra Toán (HKI) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15 : x 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n N=50 a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Yêu cầu HS giải GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ , lưu ý những HS yếu. GV kiểm tra vở HS và sửa sai, nếu có. Bài 11 : GV đưa bảng tần số ở bài tập 6 Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 Cho HS nhìn vào bảng tần số để vẽ biểu đồ. GV kiểm tra vở HS Bài 10 : Cả lớp cùng giải .1HS lên bảng giải a)Dấu hiệu : Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị : 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng : Bài 11 : HS vẽ biểu đồ, 1HS lên bảng vẽ. 17 5 4 2 O 1 2 3 4 x 4\ Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) HS vẽ lạïi các biểu đồ đã học - BTVN vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ở bài tập 7,8 ------------------------------------------------------------------------ Ngày 16 tháng 01 năm 2009 Tiết 46 : LUYỆN TẬP I / Mục tiêu : HS cần đạt được : Có kỹ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản. II / Phương tiện dạy học : Giáo án – SGK – Bảng phụ gồm một vài biểu đồ và ghi sẵn đề một số bài tập. III / Hoạt động dạy học : 1\ Kiểm tra(5 phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS 1 :Từ bảng tần số của bài tập 8 SGK / 11 hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng Giá trị (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 n = 30 Cho HS nhận xét , GV đánh giá . HS1 : Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 10 9 8 n 3 O 7 8 9 10 x HS nhận xét bài giải của bạn. 2\ Luyện tập (30 phút) GV đưa đề bài 12 lên bảng phụ Bài 12 : Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau ( đo bằng độ C) Bảng 16 SGK Yêu cầu 1HS lên bảng giải GV quan sát cách vẽ biểu đồ của HS, từ đó giúp đỡ và sửa chữa những sai sót cho học sinh. Cho HS nhận xét, GV đánh giá. Bài 13 :GV đưa đề bài lên bảng phụ . Yêu cầu HS đọc đề bài. a)Năm 1921 số dân của nước ta là bao nhiêu ? b)Sau bao nhiêu năm thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu ? c)Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? HS làm bài tập 12 , 1HS lên bảng giải . a) Giá trị (x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 b) 3 2 1 O 17 18 20 25 28 30 31 32 x HS nhận xét bài giải của bạn . Bài 13 : 1HS đọc đề bài. HS “quan sát” biểu đồ ở hình dưới và trả lới các câu hỏi Số dân của nước ta năm 1921 là 16 triệu. Từ 1921 đến 1999 số dân nước ta tăng tuừ 16 triệu lên 76 triệu tức là tăng thêm 60 triệu . Thời gian dân số nước ta tăng 60 triệu là : 1999 – 1921 = 78 năm Năm 1980 dân số nước ta là 54 triệu. Năm 1999 dân số nước ta là 76 triệu .Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng : 76 – 54 = 22 triệu HS nhận xét câu trả

File đính kèm:

  • docTieát 41 den 70.doc
Giáo án liên quan