A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn :
Tiết 41 Ngày dạy :
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Biết chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác và định lí Pytago
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, êke, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
10p
30p
10p
5p
10p
5p
3p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv ?
3. Luyện tập :
Để chứng minh HB=HC và BAH=CAH ta chứng minh điều gì ?
Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ?
Để chứng minh AH=AK ta chứng minh điều gì ?
Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ?
Để chứng minh IAK=IAH ta chứng minh điều gì ?
Hai tam giác này có các cặp cạnh nào bằng nhau, các cặp góc nào bằng nhau ?
Hãy chỉ ra những cặp tam giác bằng nhau và bằng nhau theo trường hợp nào ?
4. Củng cố :
Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv ?
5. Dặn dò :
Thực hành : Đo khoảng cách (Chuẩn bị : thước cây, thước dây, cọc, giác kế, dây)
Nêu các trường hợp bằng nhau của tgv
vAHB=vAHC
AB=AC (ABC cân tại A)
AH chung
vABH=ACK
AB=AC (ABC cân tại A)
A chung
vAIK=vAIH
AI chung
AK=AH (cm trên)
vAMD=vAME (ch-gn)
vDMB=vEMC(ch-cgv)
AMB=AMC (ccc)
Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tgv
63. GT ABC cân tại A
KL a) HB=HC
b) BAH=CAH
Cm :
Xét vAHBvàvAHCcó:
AB=AC (ABC cân tại A)
AH chung
vAHB=vAHC (ch-cgv)
HB=HC và BAH=CAH
64a. AB=DE (cgc)
64b. C=F (gcg)
64c. BC=EF (ch-gn)
65. GT ABC cân tại A
BHAC, CKAB
KL a) AH=AK
b) AI là tpg của A
Cm :
a) Xét vABHvàvACKcó:
AB=AC (ABC cân tại A)
A chung
vABH=vACH (ch-gn)
AH=AK
b) Xét vAIKvàvAIHcó:
AI chung
AK=AH (cm trên)
vAIK=vAIH (ch-cgv)
IAK=IAH
AI là tpg của A
66a vAMD=vAME (ch-gn)
66bvDMB=vEMC(ch-cgv)
66c AMB=AMC (ccc)
File đính kèm:
- Tiet 41.doc