Giáo án Toán học 7 - Tiết 42: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

I.Mục tiêu

-Học sinh hiểu được bảng “ Tần số “ là một hình thứ thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

-Biết cách lập bảng “ Tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

II.Thiết bị dạy học :- Sgk, bảng phụ: Bảng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 trang 10 12 sgk

III.Quá trình thực hiện

 

 

docx2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 42: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 42 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I.Mục tiêu -Học sinh hiểu được bảng “ Tần số “ là một hình thứ thu gọn của bảng số liệu thống kê ban đầu giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. -Biết cách lập bảng “ Tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II.Thiết bị dạy học :- Sgk, bảng phụ: Bảng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 trang 10 12 sgk III.Quá trình thực hiện 1.Hoạt động 1: Sửa bài 4 trang 9 Dấu hiệu : ghi lại số lượng của từng hộp chè Số các giá trị là 30 Số các giá trị khác nhau : 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 2.Hoạt động 2: Bảng 7 trang 9 cho ta số liệu thống kê ban đầu quá lớn. Khối lượng của 30 hộp chè được liệt kê nhưng quá rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu → có cách nào trình bày một cách gọn ghẽ hơn, hợp lý hơn để dễ nhận xét hơn không? Hướng dẫn lập bảng tần số từ bài 4 trang 9 - Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu X sắp theo thứ tự lớn dần trên một dòng (cột) - Ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó (lập cột) - Kiểm tra xem N có khớp không? Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N = 20 1. Lập bảng tần số KL : x 98 99 100 101 102 TS : n 3 4 16 4 3 N=20 Làm ?1 trang 4 Giátrị(x) 28 30 35 50 Tầnsố(n) 2 8 7 3 N=20 2/ Chú ý Từ bảng tần số có thể nhận xét như sau: - Số các giá trị của X là 20 song trong đó chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28, 30, 35, 50 - Số cây trồng được chủ yếu thuộc vào khoảng từ 30 đến 35 cây - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây trong khi đó có 8 lớp trồng được 30 cây. Lưu ý: Có thể chuyển bảng tần số dạng “ngang” thành bảng “dọc”. 3.Hoạt động 3: Cho hs đọc đề bài 6 Gọi hs lên bảng làm Làm bài tập 6 trang 11: Số con của một gđ (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 a/ Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. b/ Nhận xét: Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (hợp với chủ trương 7 về phát triển dân số của nhà nước). 4. Hoạt động 4: Học bài theo nội dung trên Bài tập về nhà Tiết sau luyện tập Ghi bài 7,8,9 sgk / 11,12 IV .Lưu ý khi sử dụng giáo án :

File đính kèm:

  • docxGA TIET 42 DAI 7.docx
Giáo án liên quan