A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được bất đẳng thức tam giác
Biết so sánh cạnh trong tam giác
Thấy được mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn :18/3/13
Tiết 52 Ngày dạy :22/3/13
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được bất đẳng thức tam giác
Biết so sánh cạnh trong tam giác
Thấy được mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
5p
15p
8p
7p
3p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Nêu định lí về bất đẳng thức tam giác
Hãy làm bài 18 trang 63
3. Luyện tập :
Theo bđt tg ta có điều gì ?
Cộng hai vế cho MB ?
Theo bđt tg ta có điều gì ?
Cộng hai vế cho IA ?
Liện hệ đến hai câu trên ?
Biện luận cạnh nào là cạnh bên, cạnh nào là cạnh đáy ?
4. Củng cố :
Nhắc lại bất đẳng thức tam giác ?
5. Dặn dò :
Chuẩn bị bìa tam giác, giấy kẻ ô vuông
Trong một tg, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại
a) 2+3>4 (là tam giác)
b) 1+2<3,5 (không là tam giác)
c) 2,2+2=4,2 (khônglà tam giác)
MA<MI+IA
MA+MB<MI+IA+MB
MA+MB<IB+IA
IB<IC+CB
IB+IA<IC+CB+IA
IB+IA<CA+CB
Theo tc bắc cầu ta có : MA+ MB<IB+IA<CA+CB
Đặt trường hợp cạnh bên là 3,9 rồi biện luận
Đặt trường hợp cạnh bên là 7,9 rồi biện luận
Nhắc lại bất đẳng thức tam giác
17a. Theo bđt tg trong AMI ta có : MA<MI+IA
MA+MB<MI+IA+MB
MA+MB<IB+IA
17b. Theo bđt tg trong IBC ta có : IB<IC+CB
IB+IA<IC+CB+IA
IB+IA<CA+CB
17c. Từ (a)(b) suy ra : MA+MB <IB+IA<CA+CB
19. Nếu cạnh bên là 3,9 thì : 3,9+3,9=7,8<7,9. Điều này không phải
Nếu cạnh bên là 7,9 thì : 7,9+7,9=15,8>3,9 và 7,9+3,9= 11,8>7,9. Vậy cạnh bên là 7,9 ; cạnh đáy là 3,9
Chu vi tam giác là : 7,9+7,9 +3,9=19,7
Kiểm tra 15 phút
Câu 1 : a) (4 đ ) Cho cĩ . So sánh các cạnh của tam giác đĩ .
b)So sánh các gĩc của tam giác ABC biết rằng AB = 5 cm, BC = 5 cm, AC = 3 cm (2 đ)
Câu 2 : (4 đ ) Cho tam giác ABC cĩ AB = 4 cm, AC = 1 cm.
Hãy tìm độ dài cạnh BC biết rằng độ dài này là một số nguyên (cm )
Tam giác ABC là tam giác gí ?
......................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KHỐI 7 THÁNG 03
Câu 1 : a) Ta cĩ (1 đ )
(1 đ )
(1 đ )
(1 đ )
b)Ta cĩ AB=BC >AC (1 đ )
(1 đ )
Câu 2 : a)Theo bất đẳng thức của tam giác ta cĩ : AB-AC < BC < AB + AC (1 đ )
mà độ dài BC là một số nguyên nên BC = 4 cm (1 đ )
b)Tam giác ABC là tam giác cân tại B (2 đ )
*Lưu ý : Đối với câu 2b hs phải ghi cân tại đâu nếu khơng trừ 1 đ
Ma trận
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
Quan hệ 3 cạnh của tam giác.Bất đẳng thức tam giác
Tìm 1 gĩc cịn lại, so sánh 3 cạnh 1 tam giác.So sánh 3 gĩc
Số câu - số điểm
2 6 (60%)
2 6 (60%)
Tam giác cân
Tìm độ dài 1 cạnh thong qua BĐT tam giác
Dấu hiệu nhận ra tam giác cân
Số câu - số điểm
1 2( 20%)
1 2( 20%)
2 4 (40%)
2 6 (60%)
1 2( 20%)
1 2( 20%)
4 10(100%)
File đính kèm:
- Tiet 52.doc