Giáo án Toán học 7 - Tiết 56: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

Qua bài Học sinh cần:

- Củng cố nắm vững lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b' khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính Ä'= b'2- ac.

-Vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.

-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 56: luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: - Củng cố nắm vững lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Xác định được b' khi cần thiết và nhớ kĩ công thức tính Δ'= b'2- ac. -Vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: +Trả lời câu hỏi GV +Giải bài tập: Giải PT: 5x2 – 6x + 1 = 0 ’= (-3)2 – 5.1 = 9 – 5 = 4> 0. Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt: x1= x2= + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Chọn phương án đúng đối với PT : ax2+ bx + c = 0 (a 0) có b= 2b’; = b’2- ac A. Nếu '> 0=>PT có hai nghiệm phân biệt: x1= ; x2= B. Nếu ' PT vô nghiệm C.Nếu 0=>PT có vô số nghiệm + Yêu cầu HS giải bài tập: Giải PT: 5x2 – 6x + 1 = 0 PT ax2 + bx + c = 0 (a # 0); (b = 2b') ' = b'2 -ac Nếu ' PT vô nghiệm Nếu ' = 0=>PT có nghiệm kép: x1= x2 = . Nếu '> 0=>PT có hai nghiệm phân biệt: x1= ; x2= Giải PT: 5x2 – 6x + 1 = 0 ’= (-3)2 – 5.1= 9 – 5 = 4> 0. Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt: x1= x2= 2.Hoạt động 2: Luyện tập: Dạng 1 : Phương trình bậc hai khuyết Bài 20 Sgk-49 : a)25x2 – 16 = 0 b)2x2+ 3 = 0 Vì 2x2 0 x=> 2x2+3 > 0x. Vậy PT vô nghiệm + Yêu cầu HS giải bài 20 Sgk-49 a)25x2 – 16 = 0 b)2x2+ 3 = 0 +Nhận xét: Với PTBH khuyết thì dùng phương pháp giải nào phù hợp? Bài 20 Sgk-49 : 25x2 – 16 = 0 2x2+ 3 = 0 Vì 2x2 0x=> 2x2+3 > 0x. Vậy PT vô nghiệm +Nhận xét: Với PTBH khuyết, nhìn chung không nên dùng công thức nghiệm để giải mà nên đưa về PT tích hoặc cách giải riêng. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3 : Dùng công thức nghiệm ; công thức nghiệm thu gọn giải phương trình a) x2 = 12x + 288 ú x2 – 12x – 288=0 Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt : x1 = 6+18=24 ; x2= 6 – 18 = - 12 + Yêu cầu HS giải bài 21 Sgk-49 a)x2 = 12x + 288 + Yêu cầu HS giải bài 22 Sgk-49 a)15x2 + 4x – 2005 = 0 Có a = ? c = ? => a.c ?=> KL? Bài 21 Sgk-49 : a) x2 = 12x + 288 ú x2 – 12x – 288=0 Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt : x1 = 6+18=24 ; x2= 6 – 18 = - 12 Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt : Bài 22 Sgk-49 : a)15x2 + 4x – 2005 = 0 Có a = 15 > 0 ; c = - 2005 a.c<0 Vậy PT có 2 nghiệm phân biệt 4.Hoạt động 4: Giải bài toán thực tế : +Giải bài 23Sgk-50: v=3t2 – 30t +135 a)Khi t = 5 phút => v= 3.52 – 30.5+135 =75-150+135= 60 km/h b)Khi v= 120 km/h ta có PT : 3t2 – 30t +135 = 120 t2–10t +5 = 0 ’= (-5)2-1.5= 20 Vậy vtốc của ôtô là 120km/h tại thời điểm : 9,47 phút; 0,53 phút + Yêu cầu HS giải bài tập 23 : v=3t2 – 30t +135 a)Khi t = 5 phút => v= 3.52 – 30.5+135 v= 75-150+135= 60 (km/h) b)Khi v= 120 km/h ta có PT : 3t2 – 30t +135 = 120 t2–10t +5 = 0 ’= (-5)2-1.5= 20 Vậy vận tốc của ôtô là 120km/h tại hai thời điểm : 9,47 phút; 0,53 phút Bài 23 Sgk-50: v=3t2 – 30t +135 a)Khi t = 5 phút => v= 3.52 – 30.5+135 v= 75-150+135= 60 (km/h) b)Khi v= 120 km/h ta có PT : 3t2 – 30t +135 = 120t2–10t +5 = 0 ’= (-5)2-1.5= 20 Vậy vận tốc của ôtô là 120km/h tại hai thời điểm : 9,47 phút; 0,53 phút 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: -Nêu công thức nghiệm ; công thức nghiệm thu gọn giải PTBH +Về nhà: -Nắm vững: Công thức nghiệm ; Công thức nghiệm thu gọn -Giải bài tập: 24Sgk- 50 -Chuẩn bị Tiết 57 +HDHS giải bài 24 Sgk-50: x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 Có a = ?; b = ?; b’=?; c = ? a)’= b’2- a.c =? b)Để PT có hai nghiệm phâm biệt cần điều kiện gì?;Để PT có nghiệm kép cần điều kiện gì?;Để PT vô nghiệm cần điều kiện gì? -Nắm vững: Công thức nghiệm ; Công thức nghiệm thu gọn -Giải bài tập: 24Sgk- 50 -Chuẩn bị Tiết 57 Bài 24 Sgk-50: x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 a)’=(1-m)2-1.m2=1-2m+m2-m2=1-2m b)Để PT có hai nghiệm phâm biệt thì: ’ =1-2m > 0 2m < 1 m < Để PT có hai nghiệm kép thì: ’ =1-2m = 0 2m = 1 m = Để PT vô nghiệm thì: ’ =1-2m

File đính kèm:

  • doc56.doc
Giáo án liên quan