Giáo án Toán học 7 - Tiết 56: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Củng cố hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc cách đều hai cạnh của góc.

- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.

* Trọng Tâm:

- Củng cố hai định lý thuận và đảo và tính chất tia phân giác của góc.

II/ Chuẩn bị

GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, compa, phấn mầu.

HS: ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, thước kẻ, êke, compa.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:8/4/2007 Dạy ngày:12/4/2007 Tiết 56 luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố hai định lý thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc cách đều hai cạnh của góc. - Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. * Trọng Tâm: - Củng cố hai định lý thuận và đảo và tính chất tia phân giác của góc. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, compa, phấn mầu. HS: ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác, thước kẻ, êke, compa. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của xOy. - Phát biểu t/c các điểm trên tia phân giác của 1 góc. Minh họa bằng hình vẽ HS lên bảng phát biểu t/c 2. Bài tập 33 (SGK – 70) 15’ GV vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh a. tot’ = 900 Hãy kể tên các cặp góc kề bù khac trên hình và tính chất tia phân giác của chúng. b. Chứng minh M ẻ Ot hoặc M ẻ Ot’ thì M cách đều xx’ và yy’ c. Chứngminh rằng M cách đều xx’ và yy’ thì ẻ Ot hoặc ẻ Ot’. d. Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’. 1 HS đọc to đề bài. 1 HS lên bảng cm b. Nếu M ºO thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau và bằng a. - Nếu M ẻ Ot mà Ot là tia phân giác của xOy nên M cách đều Ox và Oy (đl1) => M cách đều xx’ và yy’. c. M nằm trong xOy và M cách đều Ox và Oy => M ẻ Ot (đl2). - M nằm trong xOy’ và M cách đều Ox và đường thẳng Oy => M ẻ Ot’ (đl2). d. Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot và Ot’ của cặp góc kề bù được tạo ra bởi hai đường thẳng cắt nhau đó. 10’ 3. Bài 34 (SGK – 71) GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài 1HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl (của bài toán). 2 1 2 1 y x I A B O D C GV hướng dẫn HS ghi gt, kl của bài toán. Muốn CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường sử dụng phương pháp chứng minh như thế nào? Gọi HS chứng minh miệng. b. GV gợi ý bằng phương pháp phân tích đi lên. IA = IC; IB = IB D IAB = DICD B = D. AB = CD; Â2 = C2 c. Gọi HS lên bảng trình bày Gọi HS nhận xét. gt xOy A,B ẻOx; C,D ẻ Oy OA = OC; OB = OD kl a. BC = AD. b. IA = IC; IB = ID. c. Ô1 = Ô2 CM a. Xét DOAD và DOCB có OA = OC (gt) Ô chung OD = OB (gt) => DOAD =DOCB (c.g.c). => AD = BC (cạnh tương ứng) b. Xét DOAD và DOCB (cm trên) => D = B Â1 = C1 Mà Â1 + Â2 = 1800 C1 + C2 = 1800 => Â2 = C2. OB = OD (gt); OA = OC (gt) => OB – OA = OD – OC hay AB = CD Vậy DIAB = DOCI có OA = OC OI chung IA = IC => DOAI =DOCI (c.c.c) => Ô1 = Ô2. 10’ 4. Luyện tập, củng cố Điền Đ (đúng); S (sai) vào ô vuông. a. Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của góc đều cách đều hai cạnh của góc đó. b. Đường thẳng đi qua 1 điểm cách đều hai cạnh của góc là một tia phân giác của góc đó. c. Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau. d. Điểm cách đều hai cạnh của 1 góc và nằm trong góc đó thì nằm trên tia phân giác của góc đó. a. Đ. b. S. c. Đ. d. Đ. 5. Hướng dẫn. - Ôn tập lại hai định lý. - Làm BT 41; 42; 43; 44 (SBT – 29).

File đính kèm:

  • docTIET 56.doc
Giáo án liên quan