I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức.
* Trọng Tâm:
Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 6: Tỉ lệ thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Soạn ngày:29/1/2007
Dạy ngày:31/1/2007
Tiết 6 tỉ lệ thức Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I/ Mục tiêu:
- HS nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
- Có kỹ năng vận dụng T/c để giải quyết các bài toàn chia theo tỉ lệ thức.
* Trọng Tâm:
Nắm vững T/C của dãy tỉ số bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu
HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu T/C cơ bản của tỉ lệ thức. áp dụng tìm x biết 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75
? Cho a,b,c,d ≠ 0
Từ TLT hãy suy ra
HS1:
0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75
0,75x =
X = 0,04
HS lên bảng áp dụng T/C CM
2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV yêu cầu HS làm BT (?1)
Cho TLT:
? Hãy so sánh:
? Từ có rút ra điều gì?
HS: Đoch cách CM trong SGK rồi lên bảng trình bày
T/c trên còn mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau
? Hãy nêu hướng chứng minh giáo viên đưa bài chứng minh tính chất lên màn hình
AS làm bài tập
Vậy:
HS: Theo dõi trên màn hình và ghi vào vở
3.áp dụng tính chất
? Tìm hai số x và y biết
Và x + y = 16
VD 2: Tìm hai số x và y biết x: 2 = y: (-5)
4: Chú ý
5’
GV: Khi có dãy tỉ số ta nói các số a, b,c tỉ lệ với 2; 3; 5
A: b: c = 2: 3: 5
?2: Dùng dãy tỉ số để thực hiện câu nói “HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10
HS: Lên bảng thực hiện gọi số học sinh của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c
5. Luyện tập củng cố
10’
Số viên bi của bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng 3 bạn có tất cả 44 viên bi.
HS: Lên bảng
Gọi số viên bi của mỗi bạn là x, y, z
x = 2. 4 = 8
y = 4.4 = 16
z = 5. 4 = 20
=> Minh có 8 viên, Hùng 16 viên, Dũng 20 viên.
6. Hướng dẫn
Học bài làm bài tập 58, 59, 60
File đính kèm:
- Tiet 11.1.doc