Giáo án Toán học 7 - Tiết 61 đến tiết 67

A. Mục tiêu:

- Biết KN đường trung trực của một tgiác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.

- Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.

- Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

B. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke.

- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke.

C. Hoạt động dạy học:

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 61 đến tiết 67, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 15/ 4/ 2010 Tiết 61 Tuần 32 TíNH CHấT BA ĐườNG TRUNG TRựC CủA MộT TAM GIáC A. Mục tiêu: - Biết KN đường trung trực của một tgiác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. - Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. - Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. - Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7B: ……………………………………… ; 7C: ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Định nghĩa và vẽ trung trực của đoạn thẳng MN. HS 2: Nêu tính chất trung trực của đoạn thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. - Giáo viên và học sinh cùng vẽ ABC, vẽ đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC. - Ta có thể vẽ được trung trực ứng với cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung trực. - ABC thêm điều kiện gì để a đi qua A. - Hãy chứng minh tính chất trên? - HS: Mỗi tam giác có 3 trung trực. - HS: ABC cân tại A. Lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - Học sinh tự chứng minh và đưa nhận xét. 1. Đường trung trực của tam giác: * ĐN: SGK/78 a là đường trung trực ứng với cạnh BC của ABC. Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - So với định lí, em nào vẽ hình chính xác. - Giáo viên nêu hướng dẫn chứng minh. - HS làm theo GV hướng dẫn. - HS chứng minh: Vì O thuộc trung trực AB OB = OA Vì O thuộc trung trực BC OC = OA OB =OC O thuộc trung trực BC từ (1)OB =OC=OA tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác. 2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác * Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. GT ABC, b là trung trực của AC c là trung trực của AB, b và c cắt nhau ở O KL O nằm trên trung trực của BC OA = OB = OC b) Chú ý: O là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. - GV: Nêu đề bài Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. - GV: YC 1HS đọc đề bài Cho hình 51. CMR: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - HS vẽ hình và chứng minh. - 1HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ cách chứng minh. - 1HS lên bảng trình bày cách giải. Bài 52 SGK /79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB =AC => ABC cân tại A. Bài 55 SGK /80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC => ADC cân tại D =>=1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA=>ADB cân tại D => =1800-2 (2) (1), (2) =>+= 1800-2+1800-2 = 3600-2(+)=3600-2.900=1800 => B, D, C thẳng hàng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập /80. - Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác. HD 53: giếng là giao của 3 trung trực cuẩ 3 cạnh. HD 54: Soạn: 18/ 4/ 20103 Tiết 62 Tuần 34 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. - - TháI độ : Học sinh tích cực làm bài tập. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke. - Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề , luyện tập , C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác. - HS2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 52. ? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân. ? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau. Sau đó y/c hs lên bảng trình bày. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 54. - Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD) ? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào. - GV lưu ý: + Tam giác nhọn tâm ở phía trong. + Tam giác tù tâm ở ngoài. + Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền. - Cho hs làm bài tập 57-SGK Có một chi tiết máy( mà đường viền ngoài là đường tròn) bịi gãy. Làm thế nào để sác định được bán kính của đường viền này? - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. HS: + hai cạnh bằng nhau. + hoặc 2 góc bằng nhau. HS: AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài. - HS: giao của các đường trung trực. - HS: Ta lấy 3 điểm phân biệt trên cung tròn đường viền. Kẻ 2 đoạn thẳng nối 3 điểm đó. Vẽ các đường trung trực của 2 đoạn này. Giao điểm của hai đường trung trực đó là tâm của đường tròn viền bị gãy. Bài 52-SGK/ T79 GT ABC, AM là trung tuyến và là trung trực. KL ABC cân ở A Chứng minh: Xét AMB, AMC có: BM = MC (GT) AM chung AMB = AMC (c.g.c) AB = AC ABC cân ở A Bài 54-SGK/ T80: a) Tâm đường tròn ở trong tam giác. b) Tâm đường tròn là trung điểm của cạnh BC. c) Tâm đường tròn ở ngoài tam giác. Bài 57-SGK/ T80: Lấy 3 điểm phân biệt trên cung tròn đường viền. Kẻ 2 đoạn thẳng nối 3 điểm đó. Vẽ các đường trung trực của 2 đoạn này. Giao điểm của hai đường trung trực đó là tâm của đường tròn viền bị gãy, khoảng cách từ giao điểm này tới một điểm bất kỳ của cung tròn là bán kính của đường viền. 4. Củng cố: - Vẽ trung trực. - Tính chất đường trung trực, trung trực trong tam giác. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 68, 69 (SBT) - HD68: AM cũng là trung trực. Soạn: 19/ 4/ 2013 Tiết 63 Tuần 35 TíNH CHấT BA ĐườNG CAO CủA TAM GIáC A. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. - Kĩ năng: Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. - Thái độ : Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke. - Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề , luyện tập , C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ của học sinh, cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 1 đường thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. - GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK Vẽ ABC Vẽ AI BC (IBC) ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không? - Học sinh tiến hành vẽ hình. - HS: Có 3 đường cao. - HS vẽ hình vào vở - HS: có. 1. Đường cao của tam giác: *ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông? ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào? - Học sinh tiến hành vẽ hình. + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác: *Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. - GV giới thiệu các tính chất SGK. ? Khi ABC cân tại A thì kết luận điều gì? ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo hình vẽ. - HS: ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) HS: Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân: a) Tính chất của tam giác cân b) Tam giác có 2 trong 4 đường cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó cân. 4. Củng cố: - GV nêu đề bài: CMR: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. - HS lên bảng vẽ hình và chứng minh Bài 62 SGK /83: Xét AMC và ABN có: MC=BN (gt) : góc chung. =>AMC=ANB (cạnh huyền – cạnh góc vuông) =>AC=AB (2 cạnh tg ứng) => ABC cân tại A => AB = AC (1) Chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (cạnh huyền – góc nhọn) =>BC = AC (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo vở ghi- SGK. - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 - HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. - HD61: N là trực tâm KN MI Soạn: 20/4/2013 Tiết 64 luyện tập A. Mục tiêu: -Kiến thức : Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác. - Kĩ năng : Ôn luyện cách vẽ đường cao của tam giác. - TháI độ : Vận dụng giải được một số bài toán. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke. - Phương pháp : Phát hiện và giải quyết vấn đề , luyện tập , C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong giờ luyện tập) 3. Luyện tập: Hoạt động củathầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59. - Học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - GV: SN ML, SL là đường gì ccủa LNM. - GV: Muống vậy S phải là điểm gì của tam giác? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm lời giải phần b). SMP MQN Yêu cầu học sinh dựa vào phân tiích trình bày lời giải. - GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 61 - GV: Cách xác định trực tâm của tam giác. Xác định được giao điểm của 2 đường cao. - GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày phần a, b. - GV: Cho hs dưới lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa. Bài tập 59-SGK/ T83 GT LMN, MQ NL, LP ML KL a) NS ML b) Với . Tính góc MSP và góc PSQ. Chứng minh: a) Vì MQ LN, LP MN S là trực tâm của LMN NS ML b) Xét MQL có: . Xét MSP có: . Vì Bài 61-SGK/ T83: a) HK, BN, CM là ba đường cao của BHC. Trực tâm của BHC là A. b) trực tâm của AHC là B. Trực tâm của AHB là C. - GV: Cho hs đọc bài tập 60-SGK. - GV: Yêu cầu 1hs lên bảng vẽ hình. ? Vì NJ IK, KM NI nên suy ra điều gì? ? Có nhận xét gì về điểm M? ? Vậy có kết luận gì về đường IM? Bài 60- SGK/83: Xét IKN. Do NJ IK, KM NI. Nên: NJ và KM là hai đường cao của IKN. Hai đường cao này cắt nhau tại M Nên M là trực tâm của IKN. Do đó: IM là đường cao thứ 3 của tam giác đó( Theo định lí 1) Vậy IM NK. 4. Củng cố: - Cho hs nhắc lại cách làm các dạng bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập để chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Làm các bài tập 63, 64-SGK/ T87. Soạn: 27/4/2011 Tiết 65 Ngày tháng 05 năm 2011 Ôn tập chương III (Tiết 1) A. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. B. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, ê ke. - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc,com pa, ê ke. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7B: ……………………………………… ; 7A: ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Ôn tập: Hoạt động củathầy và trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của chương. ? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. ? Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu của nó. ? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bất đẳng thức tam giác. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 63. ? Nhắc lại tính chất về góc ngoài của tam giác. - Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm lời giải: ? là góc ngoài của tam giác nào. - Học sinh trả lời. ? ABD là tam giác gì.. - Gọi 1 học sinh lên trình bày. - Cho hs dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác. - Cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV y/c các nhóm nhận xét lẫn nhau A. Lí thuyết: Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ: (SGK- T85) 1. ; AB > AC 2. a) AB > AH; AC > AH b) Nếu HB > HC thì AB > AC c) Nếu AB > AC thì HB > HC 3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ... B. Bài tập : Bài 63-SGK/T87: a) Ta có là góc ngoài của ABD (1)(Vì ABD cân tại B) . Lại có là góc ngoài của ADE (2) . Từ 1, 2 b) Trong ADE: AE > AD Bài 65-SGK/ T87: Có thể vẽ được ba tam giác với các cạnh có độ dài là: + 2cm, 3cm, 4cm + 3cm, 4cm, 5cm + 2cm, 4cm, 5cm 4. Củng cố: - Nhắc lại cách làm các dạng bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 67, 68, 69 (tr87-SGK) - HD66: giải như bài tập 48, 49 (tr77) Tuần 16 Duyệt của Ban giám hiệu Soạn: 27/4/2011 Tiết 66 Ngày tháng 05 năm 2011 Ôn tập chương III (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, ê ke vuông. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7B: ……………………………………… ; 7A: ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong giờ ôn tập 3. Ôn tập: Hoạt động củathầy và trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi ôn tập. - HS: Các nhóm thảo luận. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. ? Tính chất ba đường trung tuyến. ? Tính chất ba đường phân giác. ? Tính chất ba đường trung trực. ? Tính chất ba đường cao. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 67- SGK GV: Gọi hs lên bảng trình bày ? Từ (1, (2),(3) ta có điều gì? - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 69 ? Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song với nhau thì chúng phải như thế nào? ? Khi tam giác OQS có hai đường cao QP và SR cắt nhau tại M thì M chính là gì? A. Lí thuyết 4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - d' b - a' c - b' d - c' 5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng: a - b' b - a' c - d' d - c' Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. B. Bài tập Bài 67-SGK/T87: a) Hai tam giác MPQ, RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ, RQ cùng nằm trên 1 đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P. Mặt khắc do Q là trọng tâm, MR là đường trung tuyến nên MQ = 2 RQ Vậy: (1) b) Tương tự: (2) c) Hai tam giác RPQ, RNQ có chung đỉnh Q, hai cạnh RP, RN cùng nằm trên 1 đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ Q, hai cạnh RP, RNbằng nhau. Do đó: (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: Bài 69-SGK/ T88: Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song với nhau thì chúng phải cắt nhau. Gọi giao điểm của chúng là O. Tam giác OQS có hai đường cao QP và SR cắt nhau tại M. Vì ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ 3 xuất phát từ O của tam giác OQS đi qua M . 4. Củng cố: - Nhắc lai cách làm các dạng bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, ôn bài để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. - Làm bài tập 66, 68, 70(tr87-SGK) Tuần 17 Duyệt của Ban giám hiệu Soạn: 04/05/2011 Tiết 67 Ngày tháng 05 năm 2011 kiểm tra chương IIi A. Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh. - Rèn cho học sinh cách vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán, chứng minh bài toán. - Biết vận dụng các định lí đã học vào chứng minh hình, tính độ dài đoạn thẳng. B. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản để kiểm tra. C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7B: ……………………………………… ; 7A: ……………………………………… 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 3. Kiểm tra: Đề bài A. Trắc nghiệm khách quan: Bài 1: Trọng tâm G của tam giác ABC là điểm nào trong các điểm chung của: a) Ba đường trung tuyến. b) Ba đường trung trực. c) Ba đường cao. d) Ba đường phân giác. B. Tự luận: Bài 1: Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài như sau hay không? tại sao? a) 5cm, 3cm, 2cm. b) 4cm, 5cm, 6cm. Nếu có hãy vẽ hình minh hoạ. Bài 2: Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC. Đáp án A. Trắc nghiệm khách quan: Bài 1: (2 điểm) Trọng tâm G của tam giác ABC là điểm nào trong các điểm chung của: a) Ba đường trung tuyến. B. Tự luận: Bài 1: (4 điểm) a) Không có vì 3cm +2cm = 5cm không thoả mãn bất đẳng thức. (2 điểm) b) Ba độ dài đoạn thẳng 4cm, 5cm, 6cm thoả mãn bất đẳng thức tam giác (4 + 5 = 6) Nên có tam giác mà ba cạnh có độ dài là 4cm, 5cm, 6cm (2 điểm) Bài 3: (4 điểm) Kẻ DH ^BC ((HẻBC) Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có: AD: cạnh chung (ch) (0,5 điểm) = (BD: phân giác ) (gn) (0,5 điểm) => ADB=HDB (ch-gn) (1 điểm) => AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) (0,5 điểm) Ta lại có: DCH vuông tại H => DC > DH (2) (0,5 điểm) Từ (1) và (2) => DC > AD (1 điểm) 4. Củng cố: - GV thu bài và nhận xét thái độ làm bài của HS. 5. Hướng dẫn về nhà: - Yc HS về nhà ôn lại toàn bộ ND và làm đề cương các câu hỏi phần ôn tập cuối năm. - Xem và làm trước các bài tập phần ôn tập cuối năm. Tuần 17 Duyệt của Ban giám hiệu Soạn: 04/05/2011 Tiết 67 Ngày tháng 05 năm 2011 Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập cuối năm phần hình học B. Chuẩn bị: - GV:bảng phụ, thước thẳng, compa - HS:ôn tập lý thuyết các đường đồng quy trong tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác C. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 7B: ……………………………………… ; 7A: ……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Ôn tập: Hoạt động 1 : Ôn tập các đường đồng quy của tam giác - Em hãy kể tên các đường đồng quy trong tam giác? GV đưa bảng phụ ghi bài tập: - - Cho hình vẽ hãy điền vào chỗ trống dưới đây cho đúng HS: tam giác có các đường đồng quy là: - Đường trung tuyến - Đường phân giác - Đường trun g trực - Đường cao - GV gọi 2 HS lên bảng điền vào hai ô trống - Gọi tiếp 2 HS điền vào 2 ô dưới Đường…. G là … GA = ….AD GE = …..BE Đường …. H là ….. - HS 1 điền: Đường trung truyến . G là trọng tâm, GA =AD GE =BE - HS 2 điền : đường cao H là trực tâm - HS 3: đường phân giác IK = IM = IN I cách đều 3 cạnh - HS 4: đường trung trực OA = OB = OC O cách đều 3 đỉnh của tam giác Đường …. IK = …. = …. I cách đều …. Đường …. OA = …. = ….. O cách đều …… - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác . - HS trả lời định nghĩa, tính chất các đường đồng quy của tam giác Hoạt động 2 : Một số dạng tam giác đặc biệt Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Định nghĩa ABC : AB = AC ABC : AB = AC = BC ABC : = 900 Một số tính chất + + Trung tuyến AD đồng thời là đường cao , trung trực , phân giác + Trung tuyến BE = CF + + Trung tuyến AD BE CF đồng thời là đường cao , trung tuyến , phân giác + AD = BE = CF + = 900 + T/ tuyến AD = + BC2 = AB2 + AC 2 ( Định lý Pi Ta Go ) Cách chứng minh + Tam giác có hai cạnh bằng nhau + Tam giác có hai góc bằng nhau + Tam giác có hai trong bốn đường ( trung tuyến , phân giác , đường cao , trung trực ) trùng nhau + Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau + Tam giác có ba cạnh bằng nhau + Tam giác có ba góc bằng nhau + Tam giác cân có một góc bằng 600 + Tam giác có một góc bằng 900 + Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng + Tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia ( định lý Pi Ta GO ) Hoạt động 3 : Luyện tập GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ : GT ABC : DA = DC CE // BD kl a/ Tính b/ Trong tam giác CDE , cạnh nào lớn nhất ? vì sao bằng góc nào ? Làm thế nào để tính được Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải ? - GV đưa bài 92 lên bảng - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải của nhóm Một HS đọc bài toán ? + ( so le trong của DB // CE ) + + - Đại diện của nhóm lên bảng trình bày bài giải Cả lớp làm bài vào vở Bài 6/T92 SGK: C/m : = 880 – 31 0 = 570 ( so le trong của DB // CE) là góc ngoài của tam giác cân ADC nên Xét DCE có : = 1800 – ( 57 + 62 ) = 610 b/ trong tam giác CDE có : DE < DC < EC ( định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác ) Vậy trong tam giác CDE , cạnh CE lớn nhất Bài 8/T92 : a/ ABE = HBE ( CH và GN ) EA = EH và BA = BH b/ BE là trung trực của AH vì : EA = EH và BA = BH c/ AEK = HEC ( gcg) EK = EC ( cạnh tương ứng ) d/ AEK có AE < EK mà EK = EC = > AE < EC 4. Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong phần hình học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS ôn kỹ lý thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm Chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kỳ II .

File đính kèm:

  • docgiao an hinh tuan 3435.doc
Giáo án liên quan