Giáo án Toán học 7 - Tiết 66 đến tiết 69

I. Mục tiêu

Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao).

Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.

II. Chuẩn bị

GV : - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ .

HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân.

- Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập GV yêu cầu.

III. Tiến trình dạy học

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 66 đến tiết 69, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Tiết 66 Ôn tập chương III (tiết 2) NS : ND : I. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao). Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. II. Chuẩn bị GV : - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ . HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. - Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập GV yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: 3.Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1.Ôn tập lý thuyết kết hợp kiểm tra GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr.86 SGK lên bảng phụ, yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng. Sau đó GV yêu cầu HS đó đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh. GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr.86 SGK lên bảng phụ - Cách tiến hành tương tự như câu 4 SGK. GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr.87 SGK yêu cầu HS 2 trả lời phần a GV: Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó. GV: Nói các cách xác định trọng tâm tam giác. GV nhận xét và cho điểm các HS. Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp. GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba đường trung trực, ba đường cao của tam giác (trong Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ tr.85 SGK) lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 7 tr.87 SGK Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Sau đó GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết tr.85) lên bảng phụ HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu. Một HS lên bảng làm bài ghép ý: a - d'; b - a';c - b'; d - c' HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS 2 lên bảng làm bài ghép ý: a - b'; b - a';c - d'; d - c' HS 2 trả lời tiếp: a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình HS: Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: + xác định giao của hai trung tuyến. + xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời: Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. HS quan sát các hình vẽ trong Bảng tổng kết tr.85 SGK và phát biểu tiếp tính chất của: - Ba đường phân giác. - Ba đường trung trực. - Ba đường cao của tam giác. HS trả lời: Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Bài 4. tr.86: a - d'; b - a';c - b'; d - c' Bài 5. tr.86: a - b'; b - a';c - d'; d - c' Bài 6. tr.86: a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. Bài 7 tr.87 SGK Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Hoạt động 2 : Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài 67(SGK/87) GV: Cho biết GT, KL của bài toán. GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ? GV vẽ đường cao PH. b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao? c) So sánh SRPQ và SRNQ. - Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM Gv: Yêu cầu HS làm bài 68(SGK/88) GV: Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì M phải nằm ở đâu. GV: Muốn cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu. GV: Vậy để M vừa cách đều hai cạnh của góc xOy và vừa cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu. GV: Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình xác định điểm M. GV: Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện của câu a. GV vẽ hình minh hoạ: HS: Tìm hiểu đề bài => vẽ hình và ghi GT, KL. HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH). Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) Þ b) Tương tự: Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) HS: SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ). Bài tập 68 tr.87 SGK HS: Tìm hiểu đề bài. HS: M Nằm trên tia phân giác của góc xOy. HS: M Nằm trên đường trung trực của AB. HS: Điểm M phải là giao điểm của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của AB HS:b) Nếu OA = OB thì tia phân giác Oz trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn điều kiện trong câu a. HS: Vẽ hình vào vở. Bài tập 67tr.87 SGK HS: Tìm hiểu đề bài => vẽ hình và ghi GT, KL. GT MNP; trung tuyến MR; Q là trọng tâm a) Tính SMPQ : SRPQ KL b) Tính SMNQ : SRNQ c) So sánh SRPQ và SRNQ Þ SQMN = SQNP = SQPM HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH). Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) Þ b) Tương tự: Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) HS: SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ). Bài tập 68 tr.87 SGK a)M Nằm trên tia phân giác của góc xOy. M Nằm trên đường trung trực của AB. Điểm M phải là giao điểm của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của AB b) Nếu OA = OB thì tia phân giác Oz trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn điều kiện trong câu a. HS: Vẽ hình vào vở. Hoạt động 3. Củng cố GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết luyện tập HS: Ghi nhớ Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài, trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK. - Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT. - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. Tuần 35 Tiết 68 Ôn tập chương III (tiết 2) NS: ND: I. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao). Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. II. Chuẩn bị GV : - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ . HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập GV yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: 3.Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập bài tập của chương III Xem hình 60 , giải thích vì sao a//b -Sử dụng tích chất hai góc so le trong -Tính số đo góc MQP=? Sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù -Xem tiếp H.61, cho biết a//b , góc C=140 và góc D=1320 ,Tính góc COD? HD: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a và đi qua điểm O -Vậy ta chỉ cần tìm số đo của hai góc Cot và Tod -Sử dụng tính chất hai góc so le trong và hai góc trong cùng phía để tính góc COt và Tod -Cho góc vuông xOy , điểm A thuộc tia Oy, điểm B thuộc tia Oy đường trung trực của đoạn thẳng OA cắt Ox ở D , đường trung trực của đoạn thẳng OB cắt Oy ở E .gọi C là giao điểm của 2 đường trung trực đó, yêu cầu học sinh vẽ hình theo cách diễn đạt trên? -Chứng minh CE=OD sử dụng cặp góc so le trong bằng nhau. - tam giác DOE bằng tam giác ECD theo trường hợp nào để suy ra điều gì? -CMR : CE vuông góc CD, do ở câu a =>góc ECD= 900 -CMR: CA=CB, xét hai tam giác vuông nào? -CMR: CA//DE, vì hai tam giác vuông CDA, DCE bằng nhau thì ta tìm thêm cặp góc nào bằng nhau? -Vậy ba điểm A,B,C thẳng hàng hay không ? -Tìm số đo x trong mỗi hình 62,64 -ở hình 62 để tìm x xét tam giác ABC là tam giác gì? -tam giác ABC cân tại góc A thì góc C bao nhiêu độ? -góc C là 450 là góc ngoài của tam giác BCD, vậy theo tính chất góc ngoài thì tính ntn? -quan sát hình 64, -ta thấy AB//CD nên góc BAC bằng 670, khi đó tam giác ABC là tam giác gì? Tìm x? -cho tam giác cân ADC (AD=CD) có góc ACD=300 , trên cạnh AC lấy một điểm B sao cho góc ABD=880 , từ C kẻ một tia song song với BD cắt tia AD tại E -Hãy tính góc DCE và DEC? -HD: Do BD//CD nên (so le trong) Tam giác ACD cân Góc A=C=310 Tam giác ABC ADB BD//CD=> (hai góc đồng vị) -Trong tam giác CDE cạnh nào là lớn nhất , tại sao? Bài 2/91.SGK - Có a//b vì có 2 góc so le trong bằng nhau , cũng bằng 90 độ - Góc NQP bằng góc aPQ => góc NQP=1800-500=1300 Bài 3/91.SGK -HS kẻ ot//a khi đó ot//a và ot//b ta có: -Do a//Ot nên (hai góc so le trong) Và do b//Ot nên góc (hai góc trong cùng phía) => Vậy góc -HS: vẽ hình minh họa.Bài 4/92 -HS: EC//Ox,DC//Oy => (cặp góc so le trong bằng nhau) (tương tự: CD=OE) -ta có: góc ECD=900 Vì => Vậy CE vuông góc CD -Xét Có CD=EO=EB DA=DO=EC nên chúng bằng nhau => CA=CB -Hai tam giác vuông CDA,DCE bằng nhau vì có hai cặp cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau nên: góc DCA bằng góc D2 Từ đó => ED//CA -Tương tự câu d. ta cũng có BC//ED , như vậy qua điểm C có BC và CA chúng song song với ED Do đó: theo tiên đề Ơlit về đường thẳng song song , ta có hai đường thẳng BC và CA trùng nhau, vậy ba điểm A,B,C thẳng hàng. -Bài 5/92: Hình 62. -Tam giác ABC cân tại A => góc C=450 Do góc ACB là góc ngoài của tam giác cân CBD (CB=CD) => =>x= Hình 64 -AB//CD nên góc BAC=670 =>tam giác ABC cân tại đỉnh B (Vì AB=BC) =>x= Bài 6/92.SGK -học sinh lên vẽ hình minh họa -Do BD//CD nên (so le trong) cân tại D: -Góc ABD là góc ngoài tam giác BCD: -tam giác CDE có góc DEC bằng 570, góc DEG bằng 610 Do đó góc CDE bằng 180-57-61= 620 => Theo quan hệ góc và cạnh đối diện của một tam giác ta có CE là cạnh lớn nhất. Bài 2/91.SGK - Có a//b vì có 2 góc so le trong bằng nhau , cũng bằng 90 độ - Góc NQP bằng góc aPQ => góc NQP=1800-500=1300 Bài 3/91.SGK Kẻ ot//a khi đó ot//a và ot//b ta có: -Do a//Ot nên (hai góc so le trong) Và do b//Ot nên góc (hai góc trong cùng phía) => Vậy góc Bài 4/92.SGK: a)EC//Ox,DC//Oy => (cặp góc so le trong bằng nhau) (tương tự: CD=OE) b)ta có: góc ECD=900 Vì => Vậy CE vuông góc CD -Xét Có CD=EO=EB DA=DO=EC nên chúng bằng nhau => CA=CB c)Hai tam giác vuông CDA,DCE bằng nhau vì có hai cặp cạnh góc vuông tương ứng bằng nhau nên: góc DCA bằng góc D2 Từ đó => ED//CA -Tương tự câu d. ta cũng có BC//ED , như vậy qua điểm C có BC và CA chúng song song với ED Do đó: theo tiên đề Ơlit về đường thẳng song song , ta có hai đường thẳng BC và CA trùng nhau, vậy ba điểm A,B,C thẳng hàng. Bài 5/92.SGK: Hình 62. Tam giác ABC cân tại A => góc C=450 Do góc ACB là góc ngoài của tam giác cân CBD (CB=CD) => =>x= Hình 64 -AB//CD nên góc BAC=670 =>tam giác ABC cân tại đỉnh B (Vì AB=BC) =>x= Bài 6/92.SGK a)Do BD//CD nên (so le trong) cân tại D: -Góc ABD là góc ngoài tam giác BCD: b)tam giác CDE có góc DEC bằng 570, góc DEG bằng 610 Do đó góc CDE bằng 180-57-61= 620 => Theo quan hệ góc và cạnh đối diện của một tam giác ta có CE là cạnh lớn nhất. 4. Hướng dẫn về nhà: -Xem lại lý thuyết và các bài toán , rèn luyện cách vẽ hình chính xác nhiều lần cho thành thạo, làm tiếp bài tập 7,8.tr 92 và BT9/tr93 -Ôn tập lại các kiến thức đã học tiết sau tiếp tục ôn tập chương III cuối năm để chuẩn bị cho kỳ thi HK2 đạt kết quả tốt. Tuần 35 Tiết 69 Ôn tập chương III (tiết 3) NS: ND: I. Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao). Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. II. Chuẩn bị GV : - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ . HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân. Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập GV yêu cầu. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra: 3.Ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập bài tập của chương III -Từ một điểm M trên tia phân giác của góc nhọn xoy , kẻ đường vuông góc với cạnh ox,(tại A) , đường thẳng này cắt cạnh oy (tại B). -Hãy so sánh OA và AM ta nên sử dụng tính chất về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của một tam giác? -So sánh hai đoạn thẳng OB và OM? -Cho tam giác ABC vuông góc tại A đường phân giác BE kẻ EH vuông góc BC (H thuộc BC) gọi K là giao điểm của AB và HE vẽ hình theo cách diễn đạt trên Chứng minh rằng hai tam giác ABE bằng HBE? -Chứng minh rằng BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH -HD: dựa vào câu a)với tính chất đường trung trực để chứng minh. -Chứng minh EK=EC dựa vào dựa vào câu b) AE=HE -Chứng minh AE<EC -Nếu tam giác ABC có đường trung tuyến xuất phát từ A bằng một nữa cạnh BC thì tam giác đó vuông tại A Giáo viên cho HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL Để chứng minh ∆ ABC cân ta cần chứng minh điều gì ? ? Trên hình đã có hai tam giác nào chứa hai cạnh AB , AC ( hoặc đủ đk bằng nhau ) GV : Gợi ý : Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo ra hai tam giác vuông trên hình chứa góc mà chúng đủ điều kiện bằng nhau . GV yêu cầu hS lên bảng trình bày . GV theo dõi và chữa Chốt cách làm bài . Bài tập thêm: Cho DABC và DABC biết AB = BC = AC = 3 cm ; AD = BD = 2cm (C và D nằm khác phía đối với AB) a) Vẽ DABC ; DABD b) Chứng minh : ? Để chứng minh: ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? ? Mở rộng bài toán Dùng thước đo góc hãy đo các góc của tam giác ta đi chứng minh 2 tam giác của các góc đó bằng nhau đó là cặp tam giác nào? Bài 34 SBT/102: GV yêu cầu 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình ghi GT- Kl. Bài toán cho gì ? Yêu cầu chúng ta làm gì? ? Để chứng minh AD//BC ta cần chứng minh điều gì? Bài 2: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, D sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: = b) CM: ABD=ACE GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán. GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm. ?: cmr: =, thì ta xét hai tam giác nào có liên quan với nhau. Bằng nhau trong trường hợp nào đã học. -AI có phải là tia phân giác của góc nào? - vậy hai tam giác bằng nhau thì ta chứng minh được điều gì? -ở câu b thì ta sử dụng thêm điều kiện gì ỏ câu a để chứng mình hai tam giác ABD=ACE? -mời đại diện lên làm bài tập , các em còn lại tự làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn. -HS vẽ hình minh họa: -tam giác OAM vuông tại A Có : (vì góc xoy là góc nhọn) Do đó: Vậy (theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của tam giác) - tam giác OMB là có góc OMB là góc nhọn , hơn nữa góc OBM bằng 900 là góc vuông => Vậy OB<OM. -Xét tam giác ABE và HBE EB: cạnh chung Vậy (cạnh huyền-góc vuông) -từ câu a) => AB=HB và AE=HE theo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , BE là trung trực của đoạn thẳng AH. -Do AE=HE (b) (hai góc đối đỉnh) Nên: -Trong tam giác vuông AEK : EK là cạnh huyền Nên: EC=EK>AE -HS:Vẽ hình minh họa: -tam giác ABC cân tại D Nên: -tam giác ACD cân tại D Nên: Từ 1 và 2 suy ra Mặt khác : HS đọc đề bài và ghi vẽ hình, GT, KL HS : chứng minh AB =AC hoặc HS : có thể phát hiện ra ∆ ABM và ∆ ACM có 2 cạnh và 1 góc bằng nhau những góc bằng nhau đó không xen giữa hai cạnh bằng nhau . HS :lên bảng vẽ theo sự gợi ý của GV Từ M kẻ MK AB tại K Từ M kẻ MH AC tại H 1HS trình bày . cả lớp cùng làm , so sánh kết quả - Vẽ hình trên bảng, các HS khác vẽ vào tập - Ghi gt, kl HS:DADC = DBDC -1 HS ln bảng CM -HS1: vẽ nhọn; -HS2 : vẽ tù -Lên bảng kí hiệu AO=BO; AC=BC HS : trình bày bài giải 1 HS đọc đề. 1 HS ghi GT- Kl. Để chứng minh AD//BC cần chỉ ra AD, BC hợp với cát tuyến AC hai góc so le trong bằng nhau qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. HS: nêu gt và kl GT ABC có AB=AC BD=EC AI: phân giác KL a) = b) ABD=ACE - Xét AIB và AEC AB=AC (gtt) (c) AI là cạnh chung (c) -= (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) - dựa vào câu a thì vận dụng thêm điều kiện là góc ABD bằng góc ACE để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh góc cạnh Bài 7/92.SGK a)tam giác OAM vuông tại A Có : (vì góc xoy là góc nhọn) Do đó: Vậy (theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của tam giác) b)tam giác OMB là có góc OMB là góc nhọn , hơn nữa góc OBM bằng 900 là góc vuông => Vậy OB<OM. Bài 8/92.SGK a)Xét tam giác ABE và HBE EB: cạnh chung Vậy (cạnh huyền-góc vuông) b)từ câu a) => AB=HB và AE=HE theo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , BE là trung trực của đoạn thẳng AH. c)Do AE=HE (b) (hai góc đối đỉnh) Nên: d)Trong tam giác vuông AEK EK là cạnh huyền Nên: EC=EK>AE Bài 9/93.SGK Tam giác ABC cân tại D Nên: -tam giác ACD cân tại D Nên: Từ 1 và 2 suy ra Mặt khác : Bài 98 (SBT-tr110) GT ∆ ABC ; MB = MC KL ∆ ABC cân CM :AKM và AHM có : = 900 Cạnh huyền AM chung (gt) AKM và AHM (c. huyền , g.nhọn ) KM = HM (cạnh tương ướng) Xét BKM và CHM có : = 900 KM = HM(c/m trên) MB = MC (gt) BKM và CHM(c.h; c.g.v) (góc t.ư) ABC cân Bài tập thêm: GT  DABC ; DABD AB = AC = BC = 3 cm AD = BD = 2 cm KL  a) Veõ hình b) CM : Nối DC ta được Xét DADC v DBDC có : AD = BD =2cm (gt) CA = CB=3cm (gt) DC cạnh chung Þ DADC = DBDC (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Bài 34 SBT/102: Xét DADC và DCBA có : AD = CB (gt) DC = AB (gt) AC : cạnh chung Þ DADC = DCBA (c.c.c) Þ (hai góc tương ứng) Þ AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. Bài 2. Giải: a) CM: = Xét AIB và AEC có: AB=AC (gt) (c) AI là cạnh chung (c) = (AI là tia phân giác ) (g) => ABI=ACI (c-g-c) => = (2 góc tương ứng) b) CM: ABD=ACE. Xét ABD và ACE có: AB=AC (gt) (c) BD=CE (gt) (c) = (cmt) (g) => ABD=ACE (c-g-c) 4. Hướng dẫn về nhà: -Xem lại lý thuyết và các bài toán , rèn luyện cách vẽ hình chính xác nhiều lần cho thành thạo -Ôn tập lại các kiến thức đã học tiết sau tiếp tục ôn tập chương III cuối năm để chuẩn bị cho kỳ thi HK2 đạt kết quả tốt.

File đính kèm:

  • docHH.doc
Giáo án liên quan