Giáo án Toán học 7 - Tiết 7, 8

A.MỤC TIÊU:

+Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

+Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph).

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Ngày 8/9/2008-13/9/2008 Tiết 7: Luyện tập A.Mục tiêu: +Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu -HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK C.Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ. -Câu 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai dường thẳng song song? -Câu 2: +Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một đường thẳng a đi qua A và đường thẳng b đi qua B sao cho b song song với a. A . . B -Yêu cầu nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng. -HS 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -HS 2: +Vẽ hình theo yêu cầu: *Vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b và a có hai góc đồng vị hoặc so le trong bằng nhau. Hoạt động 2: Luyện tập (32 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu đọc đề bài 26/91. Tập vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời. -GV viết tóm tắt các yêu cầu vẽ hình lên bảng. -Gọi một HS lên bảng vẽ hình nói rõ các bước và dụng cụ vẽ hình. -Yêu cầu HS cả lớp vẽ theo các bước. -Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho đúng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi -Yêu cầu đọc BT 27/91SGK -GV vẽ DABC lên bảng. -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. -Yêu cầu 2 HS lên vẽ theo cách khác. -Cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên. -Yêu cầu đọc BT 28/91SGK Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ sao cho xx’ // yy’. -Yêu cầu làm BT 28 vào bảng nhóm và nêu rõ cách vẽ. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình. -Cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên. HĐ của Học sinh -1 HS đọc đầu bài 26/91. -1 HS lên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước: +Vẽ đường thẳng AB. +Dùng thước thẳng, thước đo góc vẽ góc xÂB = 120o. +Vẽ góc yBA so le trong với góc xAB, số đo = 120o. -Đại diện HS lớp trả lời câu hỏi. -1 HS đọc BT 27/91. Cho DABC. Vẽ đường thẳng AD//BC và đoạn AD = BC -1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu. -2 HS lên vẽ theo cách khác. A D x B C -HS cả lớp nhận xét đánh giá -Hoạt động nhóm làm BT 28/91 vào bảng nhóm. -Nhóm nào xong trước mang treo trên bảng chính. -Đại diện các nhóm lên trình bày cách vẽ của nhóm mình. -HS cả lớp tham gia đánh giá nhận xét. Ghi bảng 1.BT 26/91 SGK: + Vẽ cặp góc so le trong xAB, yBA số đo = 120o. A x 1200 1200 B y +Đường thẳng Ax, By có song song? Vì sao? Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau. 2.Bài 18 (27/91SGK): Cách 1: A D x B // C (Có hai điểm D và D’ thoả mãn AD = AD’ = BC) D A x B C Cách 2: \\ 3.Bài 19 (28/91 SGK): -Cách 1: +Vẽ đường thẳng xx’. +trên xx’ lấy 1 điểm A bkì. +Dùng êke vẽ qua A đường thẳng c tạo với Ax góc 60o. +Trên c lấy B bất kỳ ạ A. +Dùng êke vẽ góc y’BA = ở vị trí so le trong với góc xAB. +Vẽ tia đối By của By’ được yy’ // xx’. -Cách 2: Vẽ hai ggóc đồng vi bằng nhau. -Cách 3: Như phần kiểm tra. -Yêu cầu đọc BT 29/92 SGK. -Hỏi: Đầu bài cho gì và yêu cầu gì? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ xÔy và điểm O’. -Yêu cầu HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy. -Yêu cầu HS dùng thước đo góc, đo và so sánh hai góc vừa vẽ. -Nói thêm: Có thể nhận thấy nếu hai góc cùng nhọn có từng cặp góc tương ứng song song thì bằng nhau. -Hỏi: Còn có khả năng nào về hình vẽ nừa không? -Đại diện HS đọc BT 29/92 SGK. -Trả lời: Bài toán cho góc nhọn xOy và 1 điểm o’ bất kỳ. Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’ý sao cho O’x’// ox, Oy’// Oy và so sánh x’O’y’ với xOy. -HS 1 vẽ xÔy và điểm O’. -HS 2 vẽ tiếp O’x’// ox, O’y’ // Oy. -Các HS khác vẽ vào vở BT. -Trả lời: xÔy = x’Ô’y’ -Trả lời: Còn. -Đại diện HS lên bảng vẽ hình. 4.BT 29/92 SGK: HS 1 0 x x’ 0’ y y’ Nhận xét: III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 30/92 SGK;24, 25, 26/78 SBT. Tiết 8: Đ5. Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: +Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M ẽ a) sao cho b // a. +Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau” -Kỹ năng cơ bản: +Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: kiểm tra (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Đưa đề bài lên bảng phụ . -Yêu cầu HS cả lớp làm nháp BT sau: Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a. -Yêu cầu một HS lên bảng làm. -Yêu cầu HS 2 thực hiện vẽ lại trên hình vẽ cũ của HS 1 bằng cách khác và nhận xét. -Cho điểm 2 HS vẽ hình. -ĐVĐ: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b // a ta có nhiểu cách vẽ . Nhưng liệu có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. -Bằng kinh nghiệm thực tế người ta thấy qua M ngoài đường thẳng a, chỉ có duy nhất một đường thẳng // với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên tiên đề Ơclít. -Cho ghi đầu bài. Hoạt động của học sinh -HS 1 lên bảng vẽ hình theo đúng trình tự đã học M b a 600 600 HS 2: +Vẽ lại đường thẳng b // a. +NX: Đường thẳng b em vẽ trùng với đường thẳng bạn đã vẽ. -HS suy nghĩ và có thể trao đổi với bạn bên cạnh. -Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tiên đề Ơclít (8 ph). -Thông báo nội dung tiên đề Ơclít SGK trang 92. -Cho đọc mục “có thể em chưa biết” giới thiệu về nhà toán học lỗi lạc Ơclít. -Hỏi:Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì? -Nhắc lại nội dung tiên đề Ơclít. -1 HS đọc to mục “có thể em chưa biết” 1.Tiên đề Ơclít: b a M | M ẽ a ; b qua M và b // a là duy nhất Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song (15 ph). -Yêu cầu cả lớp làm ? SGK. -Gọi lần lượt từng HS lên làm từng câu a, b, c, d. -Hỏi: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? -Yêu cầu HS kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau? -Ba nhân xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. -Hỏi tính chất này cho biết gì và suy ra điều gì? -Yêu cầu làm BT 30/79 SBT theo kiểu lý luận theo gợi ý -HS cả lớp làm vào vở ? -HS 1: Làm câu a vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a // b. -HS 2: Làm câu b và c Nhận xét: Hai góc so le trong bằng nhau. -HS 3: làm câu d. Nhận xét: Hai góc đồng vị bằng nhau. -HS phát biểu kết luận như SGK trang 93. -HS dùng thước đo góc kiểm tra hoặc suy luận từ 1 cặp góc so le trong bằng nhau và mộtcặp góc kề bù Nhận xet: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 180o (hay bù nhau) -Trả lời: Biết 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng //… -Làm BT 30/79 SBT. 2.Tính chất của hai đường thẳng song song: *?: a)Vẽ a // b. b)Vẽ c cắt a tai A, cắt b tại B. c)Đo cặp góc so le trong: Bằng nhau. d)Đo cặp góc đồng vị: Bằng nhau. *Tính chất : SGK a A 3 2 4 1 3 2 4 1 B b c *BT 30/79 SBT: -Lý luận A4 = B1 Giả sử A4 ạ B1. Qua A ta vẽ tia Ap sao cho pÂb = B1 suy ra Ap // b vì có hai góc so le trong bằng nhau. Qua A vừa có a // b, vừa có Ap // b trái với tiên đề Ơclít. Vậy Ap và a chỉ là một hay A4 = pÂB = B1 IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 ph). -Yêu cầu làm BT 34/94 SGK -Yêu cầu HS thảo luận làm vào bảng nhóm. có hình vẽ, tính toán có nêu lý do. -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày lời giải. -Cho HS cả lớp thảo luận thống nhất ời giải. -Hoạt động nhóm vẽ hình và viết lời giải vào bảng nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải của nhóm mình. -HS cả lớp thống nhất lời giải. -HS cả lớp tự làm vào vở theo trình tự đã thống nhất. *BT 34/94 SGK: b A 3 2 4 1 3 2 4 1 a B 370 B1 = Â4 ( so le trong) Â1 = B4 (Đồng vị) B2 = Â1 (so le trong) Â1 = 180o - Â4 (Â1, Â4 kề bù) = 180o – 37o =143o ị B2 = 143o V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). +BTVN: 31, 35/94 SGK ;27, 28, 29/78, 79 SBT. +Hướng dẫn BT 31 SGK: Để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không, ta vẽ một cắt tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong hoặc đồng vị có bằng nhau hay không rồi kết luận.

File đính kèm:

  • docT7,8.doc
Giáo án liên quan