Giáo án Toán học 7 - Tiết 7: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

Qua bài Học sinh cần:

-Củng cố vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập.

-HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: luyện tập Ngày soạn:..................................... Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng A.Mục tiêu: Qua bài Học sinh cần: -Củng cố vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. quy tắc khai phơng một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B.Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi bài tập; phiếu bài tập. -HS: Bảng phụ nhóm; Bút dạ C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +Trả lời câu hỏi GV: +Giải giải bài tập 30 cd 28 a; 29c; 31 Sgk- 19 Bài 31 Sgk-19: a. So sánh = 5-4 = 1 => > b.chứng minh: Với a>b>0 ta có: + Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Phát biểu định lí khai phương một thương? -Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn thức bậc hai +Yêu cầu HS giải bài tập 30 cd 28 a; 29c; 31 Sgk- 19. Nhận xét - Đánh giá cho điểm: -Kết quả bài 30c. -Kết quả bài 28a.; 29c. 5 Bài 31 Sgk-19: a. So sánh:và = 5-4 = 1 Vậy > b.Chứng minh rằng với a>b>0 thì: chứng minh: Với a>b>0 ta có: vậy: 2.Hoạt động 2: Luyện tập a. b. +Yêu cầu HS giảI Bài 32 Sgk-19: áp dụng Quy tắc khai phương một tích ; Khai phương một thương -áp dụng HĐT hiệu hai bình phương rồi thực hiện các bước giải tiếp theo Dạng 1: Tính Bài 32 Sgk-19 a. b. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Bài 33 Sgk-19 b. c. Bài 35 Sgk-19: a. +Yêu cầu HS giải bài tập 33 Sgk-19 b. c. Bài 35 Sgk-19: a.Tìm x biết: + Yêu cầu HS giải bài tập 34 Dạng 2: Giải phương trình: Bài 33 Sgk-19 b. c. Bài 35 Sgk-19: a.Tìm x biết: Dạng 3: Rút gọn biểu thức: Bài 34 Sgk-19: a. Vì a < 0 nên |ab2| = -ab2 c. Với a> -1,5; b < 0 Vì a > -1,5=> 3+ 2a > 0=>|3+2a|=3+2a b |b| = -b 3.Hoạt động3: +Củng cố: -Nêu nội dung của bài: Các kiến thức để giải các Bài tập trên: -Theo giõi HD của GV về cách giải bài 43 SBT-10 +Về nhà: -Nắm vững: Quy tắc khai phương một tích; Khai phương một thương. -Bài tập 35; 36; 37 Sgk-20 -Chuẩn bị Tiết 8: Bảng căn bậc hai- Bảng 4 chữ số thập phân + Yêu cầu HS nêu các Quy tắc khai phương một tích; Khai phương một thương. +HDHS giải Bài tập 43 SBT-10: -Trước hết tìm điều kiện để căn thức có nghĩa: -Bình phương cả hai vế; Giải Phương trình tương ứng -So sánh với điều kiện ở trên kết luận nghiệm +HDVN: -Học bài giải Bài tập 35; 36; 37 Sgk-20 -Chuẩn bị Tiết 8: Bảng căn bậc hai- Bảng 4 chữ số thập phân Bài 43 SBT-10: Tìm x thỏa mãn đk: ĐK: ú2x-3 = 4(x-1) ú2x-3-4x+4 = 0 ú-2x= -1 úx = 0,5 < 1(*Thoả mãn ĐK) Vậy với x = 0,5 thì

File đính kèm:

  • doc07.doc
Giáo án liên quan