I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II-CHUẨN BỊ:- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
141 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hoc 8 (chi tiết) - Tiết 1 đến tiết 70 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 22/8/2013
NG: 23/8/2013
`ChươngI :Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
ii-chuẩn bị:- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy 1)Ôn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
3) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B
B . N
Q .
P C
A M C
A
D
H1(b)
H1 (a)
D
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác. H2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích :
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC …
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1a,b rồi nhận xét? GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
Hoạt động 4
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
(độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
GV: cho học sinh đọc lại định lý một lần nữa
GV: khắc sâu định lý
GV: yêu cầu hs làm bài tập củng cố
1) Định nghĩa
HS vẽ hình
B
A
C D
H1(c)
A
B ‘ D
C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
HS trả lời
* Định nghĩa:sgk
.
HS nhắc lại định nghĩa
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
HS hoạt động
HS nêu định nghĩa sgk
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý:sgk
Hs chú ý nghe giảng
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
B
HS trả lời
1
A 1 2 C
2
D
Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
(1+2)++(1+2) + = 3600
Hay + + + = 3600
* Định lý: SGK
IV- Củng cố- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
V- Hướng dẫn - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Bài tập NC: Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo)
NS:25/8/2013
NG:26/8/2013
Tiết 2
Hình thang
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II- chuẩn bị:- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy 1) Ôn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
3)Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: 1/ Định nghĩa
GV: Giới thiệu hình thang
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt : + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thangkhông ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao…
GV: dùng bảng phụ ghi đề ?1và ?2 yêu cầu học sinh làm
B C
600
600
A D (H. a)
E I N
F
1200
1050 M 1150
G 750 1200
1 H K
(H.b) (H.c)
- Qua đó theo em hình thang có tính chất gì ?
GV: chốt nhận xét
GV: đua nội dung ?2
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
A B ABCD là hình thang
GT đáy AB & CD
AD// BC
KL AB=CD: AD= BC
D C
HĐ2: 2/ Hình thang vuông
GVyêu cầu học sinh vẽ hình thang ở hình 18 vào vở
? em thấy hình thang này có gì đặc biệt
Vậy hình thang ABCD ở hình 18 ta gọi là hình thang vuông
? em hãy nêu định nghĩa hình thang vuông
GV chốt lại định nghĩa hình thang vuông
HĐ3:Cũng cố :Làm bt 7 và 8 sgk
HĐ4:Hướng dẫn ở nhà: làm bt 6,9
HS nhắc lại tính chất chung của tứ giác
HS trả lời
HS đọc đinh nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
HS trả lời
A B
D H C
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
(H.a)= = 600
AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có:
= 750 = 1050 (Kề bù)
= = 1050 GF// EH
Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 = 1200
IM không song song với NK
đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
HS vẽ hình vào vở
HS hình thang này có một góc vuông
HS : Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
A B
D C
NS :27/8/2013
NG :29/8/2013
Tiết 03:
Hình thang cân
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
II-phương tiện thực hiện:
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
A- Ôn định tổ chức:(1')
B- Kiểm tra bài cũ:(5')
A D
ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1200 y
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
ta phải chứng minh như thế nào? x 600
B C
C- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm
GV :Tứ giác ở hình 23 sgk là một hình thang cân
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
GV:chốt lại định nghĩa hình thang cân
GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
800 800
110
1000
D C 800 800
(a) G (b) H
( Hình (b) không phải vì + 1800
* Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Hoạt động 2:Hình thành T/c,
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
GV: đó chính là nội dung định lý sgk
Định lý1
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
ABCD là hình thang cân
GT ( AB // DC)
KL AD = BC
O
A 2 2 B
1 1
D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
GV: cho học sinh đọc chú ý sgk
Định lý2
GV:cho học sinh đọc định lý
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL AC = BDly
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
GV: hướng dẫn học sinh đến định lý 3
GV:chốt lại 2 dấu hiệu nhận biết (sgk)
HS thực hiện ?1(sgk)
HS:Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD
là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc =
HS: quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
I 700
N
P Q
900 900
1100
K 900
700
T S
(c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
Hình (c) : = 700
Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
HS: đọc nhận xét sgk
Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
HS: đọc lại định lý
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
= nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
Chứng minh:
ADC & BCD có:
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
ADC = BCD ( c.g.c)
AC = BD
A B m
D C
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
D) Củng cố:(4') GV: Dùng bảng phụ HS trả lời
a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
E) Hướng dẫn ở nhà:(1')
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
NS: 29/8/ 2013
NG:30/8/2013
Tiết 04
Luyện tập
I- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước .Từ đó suy ra các yếu tố bằng nhau khác .
II/- chuẩn bị GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy
1- Ôn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?
3- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chữa bài 12/74 (sgk)
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
Hình thang ABCD cân (AB//CD)
GT AB < CD; AE DC; BF DC
KL DE = CF
GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên:
- DE = CF AED = BFC
BC = AD ; = ; = (gt)
Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ?
- GV: Nhận xét cách làm của HS
2.Chữa bài 15/75 (sgk):
Đề bài giáo viên đưa lên bảng phụ
?Ghi gt và kết luận bài toán
GT ABC cân tại A; D AD
E AE sao cho AD = AE;
= 900
a) BDEC là hình thang cân
KL b) Tính các góc của hình thang.
?muốn cm giác là hình thang cân ta cm điều gì
GV: Gợi ý câu b sau đó gv gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày
b) = 500 (gt)
= = = 650
= = 1800 - 650 = 1150
3. Chữa bài 16/ 75
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ?
- Chứng minh : DE // BC (1)
B ED cân (2)
- HS trình bày bảng
GV: hướng dẫ câu b
b) Từ = ; = (gt) =
BED cân tại E ED = BE = DC.
HS: vẽ hình và suy nghĩ giải
A B
D E F C
HS: lên bảng trình bày
Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC)
=> ADE vuông tại E BCF vuông tại F
AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
= ( Đ/N) AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) A
HS:Nhận xét bài làm của bạn
D 1 1 E
HS:ghi gt ,kl
B C
HS:ta cm tứ giác đó là hình thang trước
HS lên bảng chữa bài
a) ABC cân tại A (gt)
= (1)AD = AE (gt) ADE cân tại A =
ABC cân & ADE cân
= ; =
= (vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân
HS:vẽ hình ghi gt ,kl.
ABC cân tại A, BD & CE
GT Là các đường phân giác
KL a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
A
Chứng minh
a) ABC cân tại A
ta có:
AB = AC ; E D
(1)
2 2
B 1 1 C
BD & CE là các đường phân giác nên có:
(2); (3)
Từ (1) (2) &(3) =
BDC & CBE có = ; = ;
BC chung BDC = CBE (g.c.g)
BE = DC mà AE = AB - BE
AD = AB – DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A =
Ta có = ( = )
ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED và = BEDC là hình thang cân.
4- Củng cố: Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
5- Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa
- Tập vẽ hình thang cân 1 cách nhanh nhất * BTNC: B5/93 (KTCB&
NS: 5/9/2013
NG: 6/9/2013
Tiết 5 Đường trung bình của tam giác
của hình thang
I. Mục tiêu: Kiến thức: H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ĐL 1 và ĐL 2.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV: ( Dùng bảng phụ )
Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
.3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/. Đường trung bình của tam giác
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV:Rút ra định lý
? ghi gt & kl của đ/lí
? Ai chứng minh được định lý
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = EC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác gv vẫn khuyến khích
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
GV: gọi một học sinh đọc lại định nghĩa
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định
II/- áp dụng luyện tập
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý
HS: vẽ hình và suy nghĩ trả lời
HS: điểm E là trung điểm của cạnh AC
Định lý 1: (sgk)
GT ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
HS : A
1
D 1 E
1
B 1 C
F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
DB = AD (gt) AD = EF (1)
= ( vì EF // AB ) (2)
= = (3).Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
//
D 1 E F
//
1
B F C
HS: phát biểu định nghĩa(sgk)
* Định lý 2: (sgk)
GT ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE = BC
HS: chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E'
DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF . Vậy DE = BF = BC
HS: suy nghĩ giải
Để tính:Ta có DE = BC , BC = 2DE
=> BC= 2 DE= 2.50= 100
4- Củng cố: GV: chốt bài và ra câu hỏi hệ thống
- Thế nào là đường trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
5- Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
NS:8/9/2013
NG:12/9/2013
Tiết 6 Đường trung bình của tam giác, của hình thang
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng,
Sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II.chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy: 1.Ôn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I./Đường trung bình của hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tại F và AC tại I.
?Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- Định lý3 (sgk)
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
?Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ?
? Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao
Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
GV: gợi ý chứng minh
- GV: Trên đây ta vừa có:
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
?Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang
* Định nghĩa:
?Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
Định lý4(sgk)
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL;
GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
?- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì
?- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn
? Em nào trả lời được những câu hỏi trên
EF//DC
EF là đường TB ADK
AF = FK
FAB = FKC
?Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh đinh lý
3: áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm
- HS: Quan sát H 40.
?ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
?- Đáy là 2 cạnh nào
?- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao
?- Muốn tính được x ta dựa vào t/c
nào
1 HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
HS: thực hiện đo và nhận xét
HS:Suy nghĩ cm định lý
HS: Trả lời
* Định lí 3 ( SGK)
A B
E I F
D C
- ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC
HS: Nêu định nghĩa như sgk
Đường TB của hình thang là trung điểm nối 2 cạnh bên của hình thang.
HS:Đọc định lý và vẽ hình
HS: Suy nghĩ cm định lý
HS: Vẽ thêm điểm K
* Định lí 4: SGK/78
A B
E 1 F
2
1
D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
HS: Đứng tại chỗ cm
C/M:- Kẻ AFDC = {K}
Xét ABF & KCF có:
= (đ2)
BF= CF(gt)ABF =KCF (g-cg)
= (SCT)
AF = FK & AB = CK
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF =
Vì DK = DC + CK = DC = AB
EF = B C
A
32m
24m
D E H
4. Củng cố:
- Thế nào là đường TB hình thang?
Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC
MC = MB; EB = ED (gt)
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà
-Học thuộc lý thuyết - Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
NS:12/9/2013
NG:13/9/2013
Tiết 7,8 Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau.
Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa.
HS: SGK, compa, thước
Iii. Tiến trình bài dạy:
A.Ôn định tổ chức: N M
B.Kiểm tra bài cũ: I
- GV: Ra đề kiểm tra trên bảng phụ
- HS1: ?Tính x trên hình vẽ sau
P 5cm x
K Q
?Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c
- HS3: ?Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
C. luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chữa bài 25/80
GV:?Bài toán cho biết điều gì
?Để cm ba điểm thẳng hàng ta cm như thế nào
? Bài này ta vận dụng kiến thức nào để cm
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì
Chữa bài 26/80
?yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
?Ai giải được bài toán này
?CD là đường trung bình của hình thang nào
?Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn
(x=24;y=32)
? Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
? Đại diện nhóm trình bày.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:
?Bài toán cho biết điều gì
Bài này giáo viên hướng dẫn học sinh đứng tại chỗ trình bày
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)Tương tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
HS: Trả lời và lên trình bày
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC
K là trung điểm của BD
=>KF// DC(1)
Tương tự KE//AB=>KE//DC(2)
Từ (1) và(2)=>E,K,F thẳng hàng
HS: Nêu nhận xét
Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
HS:vẽ hình vào vở suy nghĩ giải
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G y H
HS: phát biểu
1HS lên bảng trình bày
CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
EF là đường trung bình của hình thang CDHG
EF==>
=>y=32-12=20
- HS theo dõi so sánh bài làm của bạn mình, nhận xét.
HS: trả lời
HS:vẽ hình : ghi gt , kl bài toán
ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF
B
A
F
E
K
D C
4.Củng cố +CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức, CM các đường thẳng //.
5. Hướng dẫn HS ở nhà
Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
.NS:15/9/2013
NG:19/9/2013
Tiết 9 Đối xứng trục
I. Mục tiêu:Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được
đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng.
- Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước.Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
Thái độ:
File đính kèm:
- giao an hinh hoc Hien.doc