Giáo án Toán học 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức

1/ MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức:

 HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .

 1.2 Kỹ năng:

 Biết thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

 1.3 Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và phát triển tư duy cho HS.

2/ TRỌNG TM: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức

3/ CHUẨN BỊ:

3.1-GV: Bảng phụ ghi BT, bảng phụ chuẩn bị trò chơi.

3.2-HS: Ôn lại kiến thức: nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức

4/ TIẾN TRÌNH:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 1 ; Tiết: 1 §1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC Tuần: 1 ND: 13/8/2012 1/ MỤC TIÊU: 1.1 Kiến thức: HS hiểu được quy tắc nhân đơn thức với đa thức . 1.2 Kỹ năng: Biết thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. 1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và phát triển tư duy cho HS. 2/ TRỌNG TÂM: Quy tắc nhân đơn thức với đa thức 3/ CHUẨN BỊ: 3.1-GV: Bảng phụ ghi BT, bảng phụ chuẩn bị trò chơi. 3.2-HS: Ôn lại kiến thức: nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức 4/ TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2 Kiểm tra miệng: HS: Nêu Qtắc nhân một số với một tổng? Qtắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Thế nào là 1 đơn thức? Cho VD. Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? TL: a.(b + c) = a.b + a.c; xm.xn = xm + n. (4đ) - Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Lấy VD đúng (4đ). - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. (2đ) 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Vào bài: Hơm nay các em tìm hiểu bài: Nhân đơn thức với đa thức. HĐ2:Quy tắc: GV đưa bài tập ?1 lên bảng yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 em. GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải của nhóm mình quy tắc nhân đơn thức với đa thức. GV gọi nhiều HS nhắc lại quy tắc. GV: Nhân một đơn thức với một đa thức ta thấy giống tính chất nào đã biết? HS: tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Nếu A là một đơn thức (B+C) là một đa thức. Vậy tích của A.(B+C) được viết như thế nào? HS: A(B+C) = AB+ AC GV gọi lần lượt 3 HS đọc 3 số hạng của phép nhân (GV có thể yêu cầu HS nhân thẳng ngay bước đầu tiên). GV lưu ý dấu khi nhân. HĐ3: Áp dụng GV: Đưa VD HS: Làm bài GV đưa BT?3 lên bảng. 1/ Quy tắc: SGK./4 A( B+C) = AB+ AC 2/ Aùp dụng: Ví dụ: Làm tính nhân: (-6xy).(3x3 y-) = -18x5 y2 + 3x3y - BT?3/ 5 SGK: Đáy lớn bằng (5x+3) mét Đáy nhỏ bằng (3x+y) ( mét) Chiều cao bằng 2y mét Diện tích mảnh vườn hình thang theo x, y là: (m2) 2 [(5x+3)+(3x+y)].2y = (5x + 3+ 3x + y).y (m2) = 5xy + 3y+ 3xy + y2 = 8xy+ 3y+ y2 (m2) Tính diện tích mảnh vườn với y = 2m; x= 3m 8.2.3.+3.2.+22 = 48+ 6+ 4 (m2) = 58 (m2) 4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? ( sgk/4) Bài tập GV đưa BT 2/ 5 SGK lên bảng. Phân công HS hoạt động nhóm Nhóm 1,2: Câu a. Nhóm 3,4: Câu b. GV: Cho đại diện các nhóm nhận xét. GV đưa BT3/ 5 SGK lên bảng yêu cầu 1 HS nêu cách giải. HS: Trước tiên ta cần thu gọn vế trái của đẳng thức về dạng ax = b x BT2/ 5 SGK: a/ x(x - y)+ y(x+y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = -6; y = 8 ta có: x2+ y2 = (-6)2+ 82 = 36 + 64 = 100 b/ x(x2 - y) – x2(x + y) + y(x2 - x) = x3- xy – x3 – x2 y + x2 y - xy = -2xy Thay x = ta có: -2xy = -2.= 100 BT3/ 5 SGK: a/ 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30 36x2 - 12x - 36 x2 + 27x = 30 15x = 30 => x = 2 b/ x( 5 - 2x) + 2x( x - 1) = 15 5x - 2x2 + 2 x2 - 2x = 15 3x = 15 x = 5 5/ Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học này: - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - Làm BT: 1; 5 SGK/ 6. 4; 5 SBT/ 3. Đối với bài học sau: - Xem trước bài “Nhân đa thức với đa thức”. HD: BT 4 SBT/ 3: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biểu thức là chứng minh biểu thức đó không còn chứa biến sau khi thu gọn. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT1TOAN 8.doc