I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ HS biết lựa chọn các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử qua các BT vận dụng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhóm các hạng tử. Vận dụng để tính nhanh hoặc giải PT tích mà vế trái cần PT thành nhân tử.
+ trọng tâm: H/S biết lựa chọn phương pháp để phân tích
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
+ Kiến thức và kỹ năng tổng hợp. Lựa chọn tình huống để đưa đa thức tiếp tục phân tích được.
HS: + Nắm vững các phương pháp PT ĐT thành nhân tử
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 8 - Tiết 12: Phân tích đa thức bằng phối hợp nhiều phương pháp năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :29/9/2013
Ngày dạy : 30/9/2013
Tiết 12 phân tích đa thức bằng phối hợp nhiều phương pháp
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS biết lựa chọn các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử qua các BT vận dụng.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc nhóm các hạng tử. Vận dụng để tính nhanh hoặc giải PT tích mà vế trái cần PT thành nhân tử.
+ trọng tâm: H/S biết lựa chọn phương pháp để phân tích
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
+ Kiến thức và kỹ năng tổng hợp. Lựa chọn tình huống để đưa đa thức tiếp tục phân tích được.
HS: + Nắm vững các phương pháp PT ĐT thành nhân tử
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ
BT1: Phân tích thành nhân tử 3+ 6xy + 3 – 3z2.
BT2: Tìm x biết: x.(x – 2) – 2 + x = 0.
GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới
+ Yêu cầu h/s nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
Hoạt động 2 : Ví dụ
+ Giáo viên cho học sinh thực hiện phân tích đa thức sau thành nhân tử:
5+ 10y + 5x
ị Ta đã dùng những phương pháp gì?
+ HS làm tiếp ví dụ:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
– 2xy + – 9
ị Ta đã dùng những phương pháp gì để phân tích?
+ GV cho học sinh hoạt động nhóm ít phút để làm ?1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
2y – 2x– 4x– 2xy
GV: Vậy để PTĐT thành NT cần:
đ Nhận dạng các hạng tử trong đa thức.
đ Nên đặt nhân tử chung nếu có thể.
8 phút 10 phút
+ Cả lớp làm nháp hai h/s lên bảng trình bày
H/S 1
Giải: = 3.(+ 2xy + – z2)
=3[(x + y)2 – z2] =3(x + y + z)( x + y – z)
H/S 2:
Giải: x (x – 2) – 2 + x = 0.
Û x.(x – 2) +(x – 2) = 0
Û (x – 2).(x + 1) = 0
Û
+ Học sinh lớp nhận xét lời giải của 2 bạn cho điểm.
+ Học sinh nêu 3 phương pháp đã học
+ Học sinh quan sát thấy có nhân tử chung và thực hiện như sau:
5+ 10y + 5x
= 5x.(+ 2xy + )
= 5x.(x + y)2.
HS: Vừa dùng phương pháp dặt nhân tử chung vừa dùng HĐT.
+ Trong VD2 HS thực hiện nhóm vf sử dụng hằng đẳng thức:
– 2xy + – 9
= (x – y)2 – 9
= (x – y)2 – 32
= (x – y + 3).(x – y – 3)
+ HS hoạt động nhóm và sử dụng kết quả đã làm từ trước:
2y – 2x– 4x– 2xy
= 2xy.(–– 2y – 1)
= 2xy.(– ( + 2y + 1)
= 2xy.[– (y + 1)2]
= 2xy.(x + y + 1)(x – y – 1)
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: áp dụng
+ GV cho HS làm ?2:
a) Tính giá trị của biểu thức sau:
+ 2x + 1 –
với x = 94,5 và y = 4,5
* Ta có thay giá của x và y trực tiếp vào biểu thức hay không?
b) Khi phân tích đa thức: + 4x – 2xy – 4y +
Thì bạn Việt đã làm như sau:
+ 4x – 2xy – 4y +
= (– 2xy + ) + (4x– 4y)
= (x – y)2 + 4.(x – y)
= (x – y)(x – y + 4)
Hỏi bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức trên thành nhân tử?
10 phút
+ HS: không thay trực tiếp mà phải phân tích biểu thức thành nhân tử để gọn hơn.
+ HS thực hiện nhóm liên tiếp:
+ 2x + 1 –
= (+ 2x + 1) –
= (x + 1)2 –
= (x + 1 + y)(x + 1 – y) = (x + y + 1)(x – y + 1)
Bây giờ ta thực hiện thay số:
= (94,5 + 4,5 + 1). (94,5 – 4,5 + 1)
= 100.91 = 9 100.
+ HS quan sát và trả lời:
Bạn Việt đã sử dụng theo thứ tự các phương pháp:
đ Nhóm hạng tử.
đ Dùng hằng đẳng thức
đ Đặt nhân tử chung.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
+ GV cho học sinh làm BT53:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
– 3x + 2
Giáo viên gợi ý: tách – 3x = – x – 2x
+ Cho học sinh hoạt động nhóm thựchiện phương pháp thêm bớt (tách) để làm tiếp:
N1 + N2: a) + x – 6
N3 + N4: b) +5x + 6
GV tổng hợp thành một kiến thức quan trọng:
Nếu đa thức ax2 + bx + c mà phân tích được thành nhân tử thì:
Ta lựa chọn tách hạng tử bx thành b1x + b2x
Tức là: bx = b1x + b2x sao cho b1.b2 = a.c
15 phút
+ HS thực hiện tách và nhóm để phân tích:
– 3x + 2
= – x + 2 – 2x
= x.(x – 1) – 2.(x – 1)
= (x – 1).(x – 2)
+ Học sinh hoạt động nhóm:
kết quả như sau:
a) + x – 6
= – 2x + 3x – 6
= x.(x – 2)+ 3.(x – 2)
= (x – 2).(x + 3)
b) +5x + 6
= + 2x + 3x + 6
= x.(x + 2) + 3.(x + 2)
= (x + 2) (x + 3)
IV. Hướng dẫn học tại nhà.(2 phút)
+ Nắm vững cách phân tích 1 đa thức thành nhân tử và ứng dụng của nó.
+ BTVN: BT 52 + 58 + 54 đ 57 và các BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập.
Ngày soạn:30/9/2013
Ngày dạy: 01/10/2013
Tiết 14
luyện tập
I. Mục tiêu :
- HS được rèn luyện về các p2 PTĐTTNT ( Ba p2 cơ bản). HS biết thêm p2:
" Tách hạng tử" cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng 1 hạng tử vào biểu thức.
- PTĐTTNT bằng cách phối hợp các p2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ - HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
Iii.tiến trình bàI dạy:
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: GV: Đưa đề KT từ bảng phụ
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) xy2-2xy+x b) x2-xy+x-y c) x2+3x+2
- HS2: Phân tích ĐTTNT
a) x4-2x2 b) x2-4x+3
Đáp án: 1.a) xy2-2xy+x=x(y2-2y+1)=x(y-1)2 b) x2-xy+x-y=x(x-y)+(x-y)=(x-y)(x+1)
b)x2+2x+1+x+1 =x+1)2+(x+1) = x+1)(x+2)
2) a) x4-2x2=x2(x2-2)
b) x2-4x+3=x2-4x+4-1=(x+2)2-x = (x-x+1)(x-2-1) = (x-1)(x-3)
C.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1. Tổ chức luyện tập:
Chữa bài 52/24 SGK.
CMR: (5n+2)2- 45 nZ
- Gọi HS lên bảng chữa
- Dưới lớp học sinh làm bài và theo dõi bài chữa của bạn.
- GV: Muốn CM một biểu thức chia hết cho một số nguyên a nào đó với mọi giá trị nguyên của biến, ta phải phân tích biểu thức đó thành nhân tử. Trong đó có chứa nhân tử a.
Chữa bài 55/25 SGK.
Tìm x biết
a) x3-x=0
b) (2x-1)2-(x+3)2=0
c) x2(x-3)3+12- 4x
GV gọi 3 HS lên bảng chữa?
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV:+ Muốn tìm x khi biểu thức =0. Ta biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử.
+ Cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị biểu thức tương ứng.
+ Tất cả các giá trị của x tìm được đều thoả mãn đẳng thức đã choĐó là các giá trị cần tìm cuả x.
Chữa bài 54/25
Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) x3+ 2x2y + xy2- 9x
b) 2x- 2y- x2+ 2xy- y2
- HS nhận xét kq.
- HS nhận xét cách trình bày.
GV: Chốt lại: Ta cần chú ý việc đổi dấu khi mở dấu ngoặc hoặc đưa vào trong ngoặc với dấu(-) đẳng thức.
* HĐ2: Câu hỏi trắc nghiệm
Bài tập ( Trắc nghiệm)- GV dùng bảng phụ.
1) Kết quả nào trong các kết luận sau là sai.
A. (x+y)2- 4 = (x+y+2)(x+y-2)
B. 25y2-9(x+y)2= (2y-3x)(8y+3x)
C. xn+2-xny2 = xn(x+y)(x-y)
D. 4x2+8xy-3x-6y = (x-2y)(4x-3)
1) Chữa bài 52/24 SGK.
CMR: (5n+2)2- 45 nZ
Ta có:
(5n+2)2- 4
=(5n+2)2-22
=[(5n+2)-2][(5n+2)+2] =5n(5n+4)5n là các số nguyên
2) Chữa bài 55/25 SGK.
a) x3-x = 0 x(x2-) = 0
x[x2-()2] = 0
x(x-)(x+) = 0
x = 0 x = 0
x-= 0 ú x=
x+= 0 x=-
Vậy x= 0 hoặc x = hoặc x=-
b) (2x-1)2-(x+3)2 = 0
[(2x-1)+(x+3)][(2x-1)-(x+3)]= 0
(3x+2)(x-4) = 0
ú
c) x2(x-3)3+12- 4x
=x2(x-3)+ 4(3-x)
=x2(x-3)- 4(x-3)
=(x-3)(x2- 4)
=(x-3)(x2-22)
=(x-3)(x+2)(x-2)=0
(x-3) = 0 x = 3
ú (x+2) = 0 ú x =-2
(x-2) = 0 x = 2
3)Chữa bài 54/25
a) x3+ 2 x2y + xy2- 9x
=x[(x2+2xy+y2)-9]
=x[(x+y)2-32]
=x[(x+y+3)(x+y-3)]
b) 2x- 2y-x2+ 2xy- y2
= 21(x-y)-(x2-2xy+x2)
= 2(x-y)-(x-y)2
=(x-y)(2- x+y)
4) Bài tập ( Trắc nghiệm)
2) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
E= 4x2+ 4x +11 là:
A.E =10 khi x=-; B. E =11 khi x=- C.E = 9 khi x =- ;D.E =-10 khi x=-
1.- Câu D sai 2.- Câu A đúng
D. Củng cố : Ngoài các p2 đặt nhân tử chung, dùng HĐT, nhóm các hạng tử ta còn sử dụng các p2 nào để PTĐTTNT?
E Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Làm các bài tập 56, 57, 58 SGK
File đính kèm:
- DAI SO 8 TUAN 720132014.doc