I. Mục tiêu :
Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
-Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.
Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu :
Thái độ: Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. Chuẩn bị
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
_ HS: Sgk, thước thẳng.
60 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Chương 1: ĐOẠN THẲNG Ngày soạn : 13/8/2012
Tiết : 1 §1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Ngày dạy: 15/08/2012
Mục tiêu :
Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
-Hiểu quan hệ(thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.
Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu :
Thái độ: Quan sát các hình ảnh thực tế.
Chuẩn bị
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
_ HS: Sgk, thước thẳng.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : 6/1: ..............................................; 6/4............................................
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm ( 10p)
- GV: giới thiệu hình ảnh của điểm như sgk
–GV : Giới thiệu hai điểm phân biệt, trùng nhau. Hình là tập hợp điểm.
HĐ2 : Tìm hiểu đường thẳng (10p).
GV : Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
GV: cho hs quan sát hình vẽ, đọc và viết tên đường thẳng .
GV : thông báo :
– Đường thẳng là tập hợp điểm .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: Q. hệ giữa điểm với đường thẳng ( 10p)
GV: cho hs quan sát H.4( sgk), nêu nhận xét A, B với d ?
GV: giới thiệu điểm thuộc, không thuộc và kí hiệu.
GV: cho hs làm ?/
- HS: Vẽ hình và đọc tên một số điểm
–HS :Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
HS: Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học
HS : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
HS: lắng nghe ghi vở
HS: Quan sát H.4( sgk), trả lời y/c của gv
HS: ghi vở
HS: trả lời các y/c ?/
1 . Điểm:
– Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
– Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C… để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B . M
– Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
2 . Đường thẳng :
– Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,… cho ta hình ảnh của đường thẳng .
– Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
– Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c,…,m,p,….để đặt tên cho đường thẳng .
d
p
3.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
– A d: Điểm A thuộc đường thẳng d
– Bd: Điểm B không thuộc đường thẳng d
?/. a) C thuộc a, E không thuộc a
b) C a, E a
c) tùy hs
4.Củng cố(13p)
GV: cho hs làm bài 1, 3trang 104 )
HS: - BT 1 ( sgk : tr 104): hs tự đặt tên cho điểm , đường thẳng
– BT 3 ( sgk : tr 104) :
a) . A thuộc đường thẳng n và đường thẳng q: A n, Aq
B thuộc đường thẳng m, n, p: B m, Bn , Bp
b) đường thẳng đi qua B: m, n, p: B m, Bn , Bp
đường thẳng đi qua C: m, q: C m, Cq
5.Hướng dẫn học ở nhà(2p)
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm các bài tập 2,4,5,6 (sgk). SBT: 2;3(tr 95).
6. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......………………………
Tuần: 2 Ngày soạn :18/08/2012
Tiết : 2 Ngày dạy: 22/08/2012
§2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
–Kiến thức cơ bản : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
_ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
– Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ .
_ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : 6/1 ..........................................; 6/4.....................................................
2.Kiểm tra bài cũ (8p)
HS1:Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. TL1: hs vẽ hình trên bảng
HS2: Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. TL2: hs vẽ hình trên bảng
HS3: BT 6 (sgk: 105). TL3: hs vẽ hình trên bảng
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu 3 điểm thẳng hàng (10p)
GV: giới thiệu H.8 (sgk) . Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng .
GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng ?
GV: Chốt lại nội dung
HĐ 2 : Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hang (10p)
GV giới thiệu H.9(sgk).
GV:Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ: cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm
GV: cho hs nêu nhận xét về diểm nằm giữa
HS: chú ý lắng nghe
HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi .
HS: ghi vở
HS : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng.
HS: chú ý lắng nghe, ghi vở
HS: nêu nhận xét
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
– Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
– Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng .
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
- A, C cùng phía đối với B
- B, C cùng phía đối với A
- A, B khác phía đối với C
- C nằm giữa A và B
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
4.Củng cố(15p)
GV : Yêu cầu HS kiểm tra ba đđiểm thẳng hàng với bt 8( sgk :106).
HS: dùng thước thẳng kiểm tra bt 8 ( sgk :106).
GV: đưa h11 lên bảng cho hs làm bài 9( sgk-106)
HS: Bài 9 a) bộ 3 điểm thẳng hàng ( B, A, E); D, E, G); (B,D,C)
b) 2 bộ 3 điểm không thẳng hàng (B,D,E); (B,A,C)
GV: cho 2 hs làm tiếp bài 10, 11( sgk :106,107).
HS: Bài 10 a). Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M
và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình ).
b) Vẽ ba điểm T,Q,R không thẳng hàng
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
– Học bài theo phần ghi tập .
– Làm bài tập 12,13,14( sgk : 107). SBT:10 ->13 (tr 97).
6.BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......………………………
Tuần: 3 Ngày soạn : 25/08/2012
Tiết : 3 Ngày dạy: 29/08/2012
§3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu :
Kiến thức: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
_HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ ( 8p)
HS1: thế nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng? Vẽ hình minh họa ?
TL1: ở sgk trang 105
HS2: Bài 12 (106-sgk)
TL2: a) điểm N . b) điểm M. c) điểm N, P
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng (8p)
GV: cho A, B.Vẽ đường thẳng đi qua A và B ? vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế?
GV:Cho M có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua M ?
HĐ2 : gọi tên đường thẳng ( 8p)
GV: củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
GV: cho hs trả lời tại chổ ?/
HĐ3 : Qua hệ giữa hai đường thẳng ( 12p)
GV: đưa h19, h20 cho hs nhận xét
GV: giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
GV: khi vẽ hai đường thẳng phân biệt ta vẽ như thế nào?
GV: chốt lại chú ý
HS : Vẽ đường thẳng AB, chỉ vẽ được một.
HS : vẽ được vô số đường thẳng đi qua M
HS: chú ý lắng nghe
HS:trả lời tại chổ ? sgk.
HS : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
HS: ghi vở
HS : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
HS: ghi chú ý vào vở
1. Vẽ đường thẳng:
*Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
2. Tên đường thẳng :
a
–Đường thẳng a.
–Đường thẳng AB hay BA.
_Đường thẳng xy hay yx.
x y
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
- Hai đường thẳng cắt nhau:
=> AB cắt AC tại A (giao điểm )
-Hai đường thẳng song song:
x y
z t
=> xy // zt: không có điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau:
=> AB, BC trùng nhau.
* Chú ý : sgk.
4. Củng cố:(7p)
GV: cho hs làm BT 16: sgk).
HS: Bài 16 a) Vì đường thằng luôn đi qua hai điểm
b) ba điểm A,B,C cùng thuộc cạnh thước
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Làm các bài tập 17, 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97).
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu.
6. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......………………………………………………………………………………………..............................
………………………………………………………………………………..............................
Tuần 4 Ngày soạn :01/09/2012
Tiết 4 Ngày dạy: 04/09/2012
§4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Mục tiêu :
Kiến thức: HS củng cố lại 3 điểm thẳng hàng
Kỹ năng: HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Thái độ : làm việc nghiêm tức, trung thực, chính xác, hợp tác nhóm,...
Chuẩn bị :
– GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
– HS : Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : 6A ..................................; 6B......................................................
2.Kiểm tra bài cũ: (7p)
HS:Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
TL: ở sgk trang 105
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : nhiệm vụ thực hành (5p)
GV thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
.
HĐ2 : Tác dụng của dụng cụ ( 10p)
GV: hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : Tìm hiểu cách thực hiện ( 18p)
GV: Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết hocï. Chú ý HS cách ngắm thẳng hàng.
HS: xác định nhiệm vụ phải thực hiện
HS : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
HS : Trình baøy laïi caùc böôùc nhö GV höôùng daãn vaø tieán haønh thöïc hieän theo nhoùm.
1. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường .
2. Chuẩn bị : (SGK)
3. Hướng dẫn cách làm:
– Tương tự ba bước trong sgk.
4. Củng cố (3p)
GV : cho hs nêu lại các bước thực hành
HS: nêu lại từng bước
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
Về xem lại các bước thực hành
Tiết sau chuẩn bị : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi. Để thực hành ngoài trời
6. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………….......………………………
Tuần: 5 Ngày soạn :04/09/2012
Tiết : 5 Ngày dạy: 11/09/2012
§4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG(tt)
I.Mục tiêu :
Kiến thức: HS củng cố lại 3 điểm thẳng hàng
Kỹ năng: HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Thái độ : làm việc nghiêm tức, trung thực, chính xác, hợp tác nhóm,...
II.Chuẩn bị :
Phương pháp: trực quan, giảng giải, tích cực hoạt động của hs,…
– GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc, sân thực hành,..
– HS : Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : 6/1........................................., 6/4..........................................................
2.Kiểm tra bài cũ: (p)
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
Bổ sung
HĐ : thực hành (40p)
GV: thông báo nhiệm vụ của của từng nhóm thực hành
GV: cho các nhóm tiến hành
GV: quan sát theo dỏi,hướng dẫn từng nhóm ghi kq thực hành .
HS: nhận nhiệm vụ và chọn điểm thực hành
HS: tiến hành công việc
HS: thực hành và ghi kq vào bảng
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
Nhóm: ……….
Bảng kết quả thục hành
c.bị
(3đ)
Ý thức
(3đ)
k. quả
( 4đ)
Ghi chú
* Nhận xét chung:
4. Củng cố (3p)
GV : nhận xét chung lại tiết thực hành của các nhóm
HS: chú ý lắng nghe
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
Về xem trước nội dung bài §5 : Tia
6. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………..................................
……………………………………………………………………………..................................
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/09/2012
Tiết : 6 Ngày dạy : 19/09/2012
§5 : TIA
Mục tiêu :
Kiến thức: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng : Biết vẽ tia,viết và đọc tên 1 tia.
Thái độ : Biết phân loại hai tia chung gốc. Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
GV : Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu.
HS : Sgk, thước thẳng.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức : 6/1..............................................; 6/4...................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Hình thành khái niệm tia( 8p)
GV: cho hs đọc sgk và trả lời : Thế nào là một tia gốc O?
GV: cho hs nêu cách vẽ tia Oz ?
HĐ2 : Hai tia đối nhau (12p)
GV: cho hs đọc sgk trả lời khái niệm
GV: giới thiệu nhận xét và minh họa trẹn hình vẽ
GV : củng cố qua ?1
GV: hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
HĐ3 : Hai tia trùng nhau (10p)
GV: đưa hình 29 lên bảng, giới thiếu hai tia trùng nhau
GV : Dùng bảng phụ minh họa ?2.
HS: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi.
–HS: ‘Đọc’H.27 sgk. Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
HS : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
HS: chú ý lắng nghe
HS: Làm ?1
HS: - Chung gốc.
- Cùng tạo thành một đường thẳng.
HS: quan sát nhận biết
HS : làm ?2/
1. Tia gốc O :
– Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
TiaAx
2. Hai tia đối nhau:
– Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
– Nhận xét : sgk.
?1/ a) không chung gốc
b) Ax, Ay và Bx, By
3. Hai tia trùng nhau :
x
B
A
tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
+) Chú ý : (sgk)
?2/ a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Ox và Ax không trùng nhau. Vì O không thuộc Ax
c) Vì Ox, Oy không tạo thành đường thẳng
4.Củng cố (13p)
GV: - Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ( có 3 trường hợp hình vẽ).Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
– Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : Nhận biết tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau.
– Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia, đường thẳng.
HS: lên bảng vẽ theo yêu cầu của gv
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Làm bài tập 24 (sgk : tr 113). SBT: 23;24;25(tr 99).
– Chuẩn bị bài tập luyện tập sgk .
6. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………….......……………………………………………………………………………………..................................
……………………………………………………………………………..................................
Tuần: 7 Ngày soạn: 18/09/2012
Tiết : 7 Ngày dạy : 25/09/2012
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
– KT: Luyện tập cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .
– KN: Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .
– TĐ: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Chuẩn bị :
GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, …
HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ( 8p)
HS1: Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên đường thẳng xy: Chỉ ra hai tia chung gốc . Viết tên hai tia đối nhau ?
TL1: vẽ hình trên bảng và trả lời câu hỏi
HS2: Thế nào là hai tia đối nhau? Lấy AOx, BOx chỉ ra hai tia trùng nhau ? Vì sao ?
TL2: * phát biểu hai tia đối nhau (sgk)
* Lấy AOx, BOx trên hình vẽ của hs1, chỉ ra hai tia trùng nhau
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
HĐ : Luyện tập ( 32p)
GV: cho hs đọc đề bài 26 ( sgk), gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
GV: cho hs trả lời tại chỗ các y/c?
GV: nhận xét gì về 2 tia AB và AM
GV: đưa bảng phụ ghi bài 27, 32 lên bảng cho hs hoạt động nhóm,
GV: cùng nhóm khác nhận xét
GV: cho 2 hs đọc đề bài 28, 29 và lên bảng thực hiện theo y/c của đề bài ?
.GV : chú ý cho hs định nghĩa phải thỏa hai điều kiện :
- Chung gốc.
- Hai tia tạo thành một đường thẳng .
HS: đọc đề , vẽ hình trên bảng
HS: đứng tại chỗ trả lời
HS: trùng nhau
HS: hoạt động theo nhóm , đại diện nhóm làm bài 27, 32
HS: nhận xét cùng gv, ghi vở
HS: 2 em lên bảng thực hiện
HS: chú ý lắng nghe
BT 26 (sgk : tr 113).
a. Hai ñieåm B,M naèm cuøng phía ñoái vôùi ñieåm A
A
B
M
b. Ñieåm M naèm giöõa hai ñieåm A,B hay B naèm giöõa M,A .
BT 27 (sgk : 113)
Ñoái vôùi A
Tia goác A
BT 32 ( sgk : 114)
Caâu a, b : sai
Caâu c : ñuùng.
BT 28 (sgk : tr 113)
x
y
O
M
N
a. Hai tia ñoái nhau goác O laø : Ox, Oy.
b. Ñieåm O naèm giöõa hai ñieåm M, N .
BT 29 (sgk : tr 113)
A
B
C
M
N
a. A naèm giöõa M, C.
b. A naèm giöõa N, B.
4.Củng cố (3p)
GV:Củng cố lý thuyết ngay phần bài tập có liên quan .
HS: lắng nghe gv chốt lại kt qua các bài tập
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
BTVN: 30;31 (sgk : tr 114). SBT: 26; 27; 28(tr 99).
Chuẩn bị bài 6 : “ Đoạn thẳng”.
6. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………...................
……………………………………………………………………………………….......………………………………………………………………………………………...............................
………………………………………………………………………………...............................
Tuần: 8 Ngày soạn: 18/09/2012
Tiết : 8 Ngày dạy : 02/10/2012
§ 6 : ĐOẠN THẲNG
I.Mục tiêu :
- KT: HS biết định nghĩa đoạn thẳng .
- KN: Vẽ đoạn thẳng. Nhận biết được đoạn thẳng trong hình vẽ
- TĐ: Vẽ hình cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị :
GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập…
HS: Sgk, thước thẳng, ….
III.Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng (10p).
GV: giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng AB
GV: từ hình vẽ cho hs nêu định nghĩa đoạn thẳng AB
GV thông báo :
+ Cách đọc tên, viết tên đoạn thẳng.
+ Cách vẽ đoạn thẳng (phải vẽ rõ hai mút).
HĐ2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng(15p).
GV: đưa hình vẽ ở bảng phụ lên bảng, cho hs quan sát, nêu vị trí tương đối của từng trường hợp
GV: giới thiệu một số trường hợp giao điểm có thể trùng với đầu mút đoạn thẳng , trùng với gốc của tia
HS: vẽ AB vào vở
HS: nêu dịnh nghĩa AB
HS:lắng nghe
HS : Quan sát hình vẽ 33,34,35 (sgk : tr 115). nêu vị trí tương đối của từng trường hợp
HS: chú ý lắng nghe
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
– Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
–A và B: hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
– Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :
- Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I.
- Đoạn thẳng AB vàtia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K.
- Đoạn thẳng AB vàđường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là điểm H.
Củng cố(18p)
GV: cho hs hđ nhóm trên phiếu học tập bài 33, 34(sgk)
HS: hđ nhóm trên phiếu học tập
Bài 33 a) R và S; R và S ; R và S
b) hai điểm P & Q và tất cả các điểm nằm giữa P &Q
Bài 34 a A B C
Có 3 đoạn thẳng: AB, AC, BC
Hướng dẫn học ở nhà(2p)
Học lại nội dung bài học
BTVN: 35 -39 (sgk), 31-33 (sbt)
Xem trước bài 7. Độ dài đoạn thẳng
6. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........……………………
Tuần: 9 Ngày soạn: 02/10/2012
Tiết : 9 Ngày dạy : 09/10/2012
§ 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu :
– KT: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
– KN: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng .
– TĐ: Rèn luyện thái độ cẩn thận khi đo .
Chuẩn bị :
GV : Sgk, thước đo độ dài, phiếu học tập , bảng phụ ...
HS: Sgk, thước đo độ dài.
Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ (7p)
HS: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng ấy ?
TL: * Đoạn thẳng AB (sgk)
* A B
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Đo đoạn thẳng( 10p)
GV: cho hs dùng thước lên bảng đo AB phần ktbc
GV: nhận xét và giới thiệu cách đo đoạn thẳng
GV thông báo :Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
GV: giới thiệu khoảng cách và độ dài đoạn thẳng ( kc có thể bắng 0, độ dài đoạn thẳng >0 )
GV:Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
HĐ2 : So sánh hai đoạn thẳng (15p)
GV: đưa h40 lên bảng cho hs so sánh độ dài cảu 3 đoạn thẳng
GV: giới thiệu cách so sánh 2 đoạn thẳng và kí hiệu
GV: cho hs hđ nhóm làm ?1/; ?2/; ?3/ trên phiếu học tập
GV: nhận xét kq
HS: 2 lên bảng đo
HS: lắng nghe ghi vở
HS: ghi nhận xét vào vở
HS: chú ý lắng nghe
HS: trả lời
HS: so sánh tại chổ
HS: chú ý lắng nghe
HS: hđ nhóm và đại diện 3 nhóm lên bảng ghi kq
HS: ghi vở
I. Đo đoạn thẳng :
A B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . Kí hiệu AB = 15 mm.
* Nhận xét:
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
II. So sánh hai đoạn thẳng.
.
+) AB = CD .
+) EG > CD .
+) AB < EG .
?1/ a) HS tự đánh dấu trên hình
b) EF < CD
?2/ a) thước dây
b) thước gấp
c) thước xích
?3/ 1 in = 25,4 mm
4.Củng cố (10p)
GV: Bài tập 43;44 (sgk : tr 119).
HS: Bài 43 AC < AB < BC
Bài 44 AD > DC > CB > BA
5.Hướng dẫn học ở nhà (2p)
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk. SBT: 41;42;43(tr 101).
– Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB?”
6. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........………………………………………………………………………………………...........……………………
Tuần: 10 Ngày soạn: 09/10/2012
Tiết : 10 Ngày dạy : 12/10/2012
§ 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
Mục tiêu :
KT: HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và
ngược lại
KN: Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A & B để giải các bài tập
đơn giản
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy tính logic,...
Chuẩn bị :
GV: sgk, thước đo độ dài .
HS: sgk, thước đo độ dài, BT về nhà.
Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ (7p)
HS: Vẽ AB và đo độ dài của chúng , nêu nhận xét ?
TL: * vẽ và đo độ dài AB
* Nhận xét (sgk)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu đk của M để AM + MB = AB ? ( 15p)
GV: cho hs làm ?1/ theo y/c
- Đo AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB với AB ?
–> Rút ra nhận xét .
GV: chốt lại nhận xét
GV: đưa vd lên bảng cho hs nêu cách tính MB ?
GV: cho hs lên bảng giải vd
GV: chốt lại cách trình bày
GV : M nằm giữa A và B . Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết độ dài cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB Có mấy cách làm ?
HĐ2 : tìm hiểu một số dụng cụ đo k/c trêm mặt đất ( 5p)
GV:giới thiệu dụng cụ đo k/c trên mặt đất và cách đo .
HS: lên bảng thực hiện, => rút ra nhận xét
HS: ghi vở
HS: MB = AB – MA
HS: lên bảng thực hiện
HS: ghi vở
HS: đo AM, MB =>
AB = AM + MB
Đo AM, AB
=> MB = AB – AM
Đo MB, AB
=> AM = AB - MB
HS: chú ý lắng nghe.
I. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
?1/
* Nhận xét:
+) M naèm giöõa hai ñieåm A vaø B
AM + MB = AB.
+) Ngöôïc laïi, AM + MB = AB
M naèm giöõa hai ñieåm A vaø B
Vd : Cho ñieåm M naèm giöõa hai ñieåm A vaø B. Bieát AM = 3cm,
AB = 8 cm. Tính MB .
Giaûi: Vì M naèm giöõa A vaø B neân:
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8-3
MB = 5(cm)
Vaäy : MB = 5cm
II. Moät vaøi duïng cuï ño khoaûng caùch giöõa hai ñieåm treân maët ñaát
(SGK)
4. Củng cố (16p)
GV: gọi 2 hs lên bảng làm bài 46, 47 (121-sgk)
HS: Bài 46 Bài 47
Vì N nằm giữa I & K nên: Vì M nằm giữa E & F nên:
IK = IN + NM MF = EF – EM
= 9 cm = 4cm
GV: đưa bài 50 lên bảng , cho hs trả lời tại chổ
HS: TV + VA = TA => V nằm giữa T & A
5. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
Về học lại bài, xem cách tính độ dài đoạn thẳng
BTVN: 48, 49, 51, 52 ( 121,122 sgk)
6. BỔ SUNG - RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........……………………………………………………………………………………….....
File đính kèm:
- giao an toan 6 hinh hoc 2014.doc