Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học, năm 2011

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- HS nắm vững được hình ảnh của điểm,hình ảnh của đường thẳng.

- Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng,không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng + vẽ điểm,đường thẳng

+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

+ Biết sử dụng kí hiệu

+ Quan sát các hình ảnh thực tế.

3. Thái độ - tích cực xây dựng bài

B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

HS: Thước thẳng.

 

doc78 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học, năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 27 tháng 8 năm 2011 Chương I: Đoạn thẳng. Tiết 1: Đ1 Điểm, đường thẳng. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức - HS nắm vững được hình ảnh của điểm,hình ảnh của đường thẳng. - Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng,không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng + vẽ điểm,đường thẳng + Biết đặt tên điểm, đường thẳng. + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. + Biết sử dụng kí hiệu + Quan sát các hình ảnh thực tế. 3. Thái độ - tích cực xây dựng bài B. Chuẩn bị đồ dùng. GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng. C. Tiến trình dạy và học. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu bộ môn và giới thiệu chương. III. Nội dung bài mới. Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Giới thiệu về điểm GV: Vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên GV: Giới thiệu - dùng các chữ cái in hoa A, B, C …để đặt tên cho điểm HS: Vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên. - Lên bảng thực hiện . GV: Thông báo - Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. GV: Trên hình mà ta vừa vẽ có mấy điểm HS: Trả lời, GV: Cho hình sau: - Các em có nhận xét gì? HS: Trả lời tại chỗ. GV: nêu quy ước như sgk. Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. GV: Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? HS: Trả lời. GV: Nhắc lại cách vẽ. GV: Giới thiệu cách đặt tên. GV: Khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. GV: Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào? HS: Trả lời. GV: Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? HS: Có vô số. GV nhấn : Có điểm nằm trên đường thẳng, có điểm không nằm trên đường thẳng. Hoạt đông 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng. GV:Yêu cầu hs quan sát h.4 ở bảng phụ và nói như sgk. HS: Theo dõi,quan sát. GV: Yêu cầu hs nêu cách nói khác nhau về kí hiệu: A HS: Trình bày. GV: Yêu cầu học sinh làm bài ? sgk HS: Hoạt động nhóm vào bảng nhóm. GV: Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động. GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi kiểm tra kết quả, báo cáo GV: Kiểm tra 1 vài bài, rồi đánh giá. GV: Quan sát các hình vẽ ở trên ta có nhận xét gì? HS: Trình bày. 1. Điểm: - Dùng chữ cái in hoa A, B, C…để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm. - Một điểm có thể có nhiều tên. A . . B . C Quy ước: Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2. Đường thẳng. - Dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng. - Dùng chữ cái thường a, b, c…m đặt tên cho các đường thẳng. p m 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. A . d . B - Kí hiệu: AĐiểm A thuộc đường thẳng d B d: Điểm B không thuộc d. IV. Củng cố, luyện tập. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài trên bảng phụ. Bài 1/104: Đặt tên cho các điểm và các HS: 1 em làm bảng, còn lại làm vở. đường thẳng còn lại ở hình 6. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. GV: Tương tự hãy thực hiện cho bài 2. Bài 2/104: Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c Bài 3/104: Xem hình và trả lời câu hỏi. HS: Nhận xét, nêu ý kiến? Bài 4/104: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau.. V. Hướng dẫn về nhà. - Học vở + sgk - BTVN: 5, 6, 7/ 105 Ngày 4/9/2011 Tiết 2: Đ2 Ba điểm thẳng hàng. A. mục tiêu 1. Kiến thức - Hs hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kỹ năng - Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập. - HS: Bảng nhóm, thước thẳng. C. Tiến trình dạy và học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho Mb, vẽ đường thẳng a, Điểm A sao cho Ma, Aa. HS2: Vẽ điểm Nvà Nb (vẫn hình vẽ trên). Hình vẽ đó có đặc điểm gì? III. Nội dung bài mới GV đặt vấn đề: 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. Ta nói rằng M, N, A thẳng hàng. Vậy để hiểu rõ hơn về 3 điểm thẳng hàng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học . . . Hoạt động 1: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng. GV: Dựa vào h.vẽ trên cho biết khi nào có thể nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng? Khi nào có thể nói 3 điểm A,B,C không thẳng hàng? GV: Cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng? ba điểm không thẳng hàng? HS: Lấy VD. GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? HS: Nêu cách vẽ. GV: Yêu cầu hs thực hành vào bảng con. GV: Kiểm tra trước lớp 1vài hs. GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm như thế nào? HS: Dùng thước thẳng để gióng. GV: Yêu cầu hs làm bài 8/106 - 9/106 - 10/106. HS: Trả lời tại chỗ bài 8, 9, bài 10 1 em làm bảng, còn lại làm vào vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. GV: Đưa h.vẽ 9/sgk để quan sát. GV: Với hình vẽ đó kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau. HS: Trình bày. GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu nhận xét sgk. GV: Nếu nói rằng "Điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì ba điểm này có thẳng hàng không? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh: Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: - Sgk/105 - Hình vẽ trên ta có: A, B, C thẳng hàng. - Hình vẽ trên ta có: A, B, C không thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng: A C B . . . Hình vẽ trên có: - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B */ Nhận xét:sgk/106. III. Củng cố - luyện tập Bài tập vận dụng: HS làm tại lớp các BT 10; 11; 12/ 107 HS: Đọc đề bài 11/107. HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Treo bảng phụ bài 12. Yêu cầu hs đọc. HS: Trả lời tại chỗ. GV: yêu cầu Hs làm BT: Điền dấu "x" vào ô trống mà em chọn: Có người nói: 3 điểm thẳng hàng là a, 3 điểm cùng có một đường thẳng đi qua. b, 3 điểm nằm trên 3 đường thẳng phân biệt. c, 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng. d, 3 điểm không cùng thuộc một đường thẳng. HS: Lên bảng điền bảng phụ, hs khác nhận xét, nêu ý kiến. GV: Yêu cầu hs làm bài 10/106. HS: Mỗi em làm một phần trên bảng, còn lại làm vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. Bài 11/ 107: Xem hình 12 và điền vào chỗ trống . . . Bài 12/ 107. Xem hình 13 và gọi tên các điểm . . . Bài 10/ 106. IV. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại những kiến thức cần nhớ,quan trọng trong giờ học. - VN:13,14/107- 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT). Ngày soạn: 14/9/2011 Ngày dạy: 17/9/2011 Tiết 3: Đ3 Đường thẳng đi qua hai điểm. A. mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường thăng đi qua hai điểm. 2. Kỹ năng - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. - Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Bảng nhóm. C. Tiến trình dạy và học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng,không thẳng hàng? Vẽ hình minh hoạ. HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? HS3: Cho 2 điểm A và B (AB).Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. GV yêu cầu hs nhận xét HS3, và cho biết: - Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B ? - Hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm đó. III. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng HS: Đọc cách vẽ trong sgk. HS: 1 hs thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. GV: Cho 2 điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng như vậy HS: Nhận xét tại chỗ. GV: Cho học sinh làm bài tập sau: - Dãy ngoài:Vẽ đường thẳng qua 2 điểm M và N. Cho biết số đường thẳng vẽ được? - Dãy trong:Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm E và F. Cho biết số đường thẳng vẽ được? HS: Thực hiện vào vở nháp. GV: Qua bài tập trên em có nhận xét gì về số đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Hoạt động 2: Cách đặt tên và gọi tên đường thẳng. HS: Đọc mục 2 sgk/108. (3') GV: Hãy cho biết có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng? HS: Trình bày và làm ? sgk - tại chỗ, trả lời miệng GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. HS:1 em lên bảng vẽ, dưới lớp làm nháp GV: Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng. GV: Giới thiệu 2 đường thẳng cắt nhau theo hình vẽ trên, tương tự dựa h.18 giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau. GV: Hai đường thẳng trùng nhau có bao nhiêu điểm chung? HS: Vô số điểm chung. GV: Có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không? GV: - Giới thiệu 2 đường thẳng song song. - Giới thiệu 2 đường thẳng phân biệt. HS: Đọc chú ý sgk/109. GV:Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song HS: Thực hiện tại chỗ. GV: yêu cầu 3 hs lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt rồi đặt tên? HS: thực hành vẽ lên bảng. 1. Vẽ đường thẳng: sgk/108 B */ Nhận xét: sgk/108. 2. Tên đường thẳng. Đường thẳng a Đường thẳng AB hoặc BA. Đường thẳng xy hoặc yx 3. Đường thẳng cắt nhau, trùng nhau, song song. - Đường thẳng AB và AC cắt nhau. - Đường thẳng AB và AC trùng nhau. - Đường thẳng a và b song song. :Đường thẳng a. III. Củng cố - luyện tập GV: - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? - Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? - Hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? Bài tập vận dụng: HS làm tại lớp các BT 15; 16; 17/ 109. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 15/109. HS: Trả lời miệng. GV: Yêu cầu Hs làm bài 16/109. HS: Trả lời tại chỗ. GV: Yêu cầu Hs làm bài 17/109. HS: 1em vẽ bảng, còn lại vẽ vào vở. Bài 15/109 a, Đ b, Đ Bài 16/109 a, Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước b/ Vẽ đường thẳng đi qua ổctng 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba hay không? Bài 17/109. Có tất cả 6 đường thẳng AB, BC, CA, CD, DA, DB. IV. Hướng dẫn về nhà - Học vở + Sgk + Bài tập VN: 18, 19, 20, 21/109,100. - Đọc kĩ bài thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu theo quy định của Sgk và 1 dây đơn vị. Ngày soạn: 12 tháng 09 năm 2011 Ngày dạy: 17/9/2011 Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng. I. Nhiệm vụ. _ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. _ Đào hố trồng cây thẳng hàngvớ hai cây A và B đã có ở bên lề đường. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm hai học sinh chuẩn bị: - Một búa. - Ba cọc tiêu, đó là nhưng cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn. Thân cọc được sơn bằng hai màu xen kẽ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa. - Một dây rọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất không. III. Kiểm tra bài cũ. HS: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng? IV. Hướng dẫn thực hành. Bước1: cắm cọc tiêu thẳng đứng tại hai điểm A và B. Bước 2: Em thứ 1 đứng ở vị trí A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một diểm C như hình 24 Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 chỉnh vị trí cọc tiêu A( chỗ mình đứng) che lấy hai cọc tiêu A và C. ị Khi đó 3 điểm A, B , C thẳng hàng. */ Hs thực hành theo nhóm. - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ. Mỗi nhóm Hs ghi lại biên bản thực hành theo trình tự sau: + Chuẩn bị thực hành. ( từng cá nhân). + Thái độ, ý thức thục hành( từng cá nhân). + Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá- TB. */ Gv quan sát các nhóm thực hành, sửa chữa sai sót cho Hs. V. Nhận xét sau giờ thực hành. - ý thức trong giờ thực hành. - Nhận xét riêng từng nhóm. VI. Hướng dẫn về nhà. - Hs vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. - Ôn lại nội dung 3 bài học trước. - Đọc bài 5 vài lần. Tự tìm hiểu tia là gì ? vẽ tia như thế nào? Ngày soạn 22 tháng 09 năm 2011 Ngày dạy: 26/9/2011 Tiết 5: Tia. A. mục tiêu 1. Kiến thức + Hs biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. + Hs biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 2. Kĩ năng: + Hs biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. + Biết phân loại hai tia chung gốc. 3. Thái độ + Phát biểu chính xác một mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của Hs. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Bảng nhóm. C. Tiến trình dạy và học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: Cho hai hình vẽ sau: Nhận xét xem hai hình đó khác nhau như thế nào? GV: Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần riêng biệt, phần đường thẳng (1) cùng với điểm O là một tia gốc O. III. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu về tia GV: Vẽ lại hình II ở trên phần KTBC. GV: Dùng phấn màu vẽ phần đường thẳng Oy rồi giới thiệu tia gốc O. GV: Em hiểu thế nào là một tia gốc O? HS: Học định nghĩa Sgk. GV: Tương tự như hình II còn có tia nào nữa? GV: Dùng phấn mầu minh họa để Hs nhìn rõ hơn. GV: Giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy. GV: lưu ý Hs: Khi đọc (viết) tên một tia phải đọc (viết)tên gốc trước GV: Đọc tia Ax y.cầu hs xác định gốc của tia đó? viết tia Ax hs xác định gốc của tia đó? GV: Theo em để vẽ một tia ta làm như thế nào? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm gốc O, không bị giới hạn về phía x GV: Cho hs làm bài 25/113. 1 em lên bảng làm, còn lại làm vào vở. GV khái quát: 3 hình trên đều là vạch thẳng nhưng đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía AB, tia AB giới hạn ở điểm A nhưng không giới hạn về phía B. GV: Từ 1 điểm gốc ta vẽ được bao nhiêu tia? M HS : Vô số tia GV: Treo bảng phụ sau: HS: Đọc tên các tia trên hình đó. Hoạt động 2. Hai tia đối nhau GV: Hai tia Ox và Oy ở trên là 2 tia đối nhau. GV: Quan sát 2 tia Ox và Oy chúng có đặc điểm gì? GV: Hai tia đối nhau phải thoả man đk gì? GV: Nhấn mạnh - Thiếu 1 trong 2 đk đó thì không phải là 2 tia đối nhau. GV: Hai tia Ox và Oy ở hình trên có đối nhau không? Vì sao? GV: Muốn vẽ hai tia đối nhau ta làm như thế nào? GV: Giới thiệu nhận xét sgk - hs đọc 1 vài lần. GV: Hãy vẽ 2 tia đối nhau Bm, Bn. GV: Yêu cầu hs làm bài ?1. HS: Trả lời tại chỗ. - Hai tia Ox và Oy đối nhau * Hai tia đối nhau khi: + Chung gốc + Tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau. GV: Dùng phấn màu khác nhau vẽ tia AB và Ax HS: Nhận xét các nét phấn đó? GV: Giới thiệu 2 tia AB,Ax trùng nhau. GV: Quan sát cho biết đặc điểm của 2 tia trùng nhau đó? GV: Hai tia trùng nhau phải thoải mãn đk gì? GV: Nhấn mạnh - Thiếu 1 trong 2đk đó không thoả mãn. GV: Nêu chú ý sgk. GV: Tìm trên h.28 sgk, hai tia trùng nhau chung gốc A, chung gốc B HS: Tìm tại chỗ. GV: Cho hs làm ?2 1. Tia -TiaOx (nửa đường thẳng gốc) -Tia Oy (nửa đường thẳng gốc) . * Định nghĩa: sgk/111. x O y 2. Hai tia đối nhau - Hai tia Ox và Oy đối nhau. */ Hai tia đối nhau khi: + Chung gốc; + Tạo thành một đường thẳng. */ Nhận xét: sgk/ 112 3. Hai tia trùng nhau. - Hai tia Ax và AB trùng nhau. */ Hai tia trùng nhau khi: + Chung gốc; + Cùng nằm trên nửa đường thẳng. */ Chú ý: sgk/ 112. III. Củng cố - luyện tập Bài tập vận dụng: HS làm tại lớp các BT HS: Đọc bài 22. HS: Đứng tại chỗ điền. GV: Cho hs làm thêm bài tập sau Trong các câu sau, câu nào đúng, sai? a, Hai tia Ax, Ay chung gốc thì đối nhau. b, Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c, Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. d, Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. HS: làm theo nhóm vào bảng con. GV: yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo, báo cáo. Bài 22/113. a,Tia gốc O. b, Hai tia đối nhau c, Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia AB, AC là hai tia đối nhau - Tia CA và CB trùng nhau - Hai tia BA và BC trùng nhau. IV. Hướng dẫn về nhà - Học vở + sgk, Nắm vững 3 khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, trùng nhau. - BVN: 23,24/133. Chuẩn bị các bài tập giờ sau luyện tập. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 6: Luyện tập A. Mục tiêu. 1. Kiến thức : - HS biết phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. - HS hiểu hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa. 2. Kỹ năng : - Luyện kỹ năng vẽ hình. - kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 3. Thái độ: giáo dục ý thức vẽ hình cẩn thận chính xác B. Chuẩn bị đồ dùng. GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Thước thẳng. C. Tiến trình dạy và học. I. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong quá trình luyện tập. II. Nội dung bài mới. Dạng 1. Nhận biết khái niệm. GV: Yêu cầu hs đọc đề bài 26. GV:Yêu cầu 1 em làm bảng, còn lại làm vở. Hs: Nhận xét, nêu ý kiến. GV: Nhận xét gì về 2 tia AB và AM? GV:Trên hình vẽ ta có thể nói là tia MA được không? Vì sao? GV: Khắc sâu - Tia giới hạn bởi điểm gốc. GV:Yêu cầu hs đọc bài 28. HS: Làm bài 28 theo nhóm vào bảng nhóm. GV: Quan sát, theo dõi các nhóm h.động. GV: Kiểm tra bài 1 vài nhóm Nhận xét, đánh giá. Dạng 2: Luyện tập sử dụng ngôn ngữ. GV: Treo bảng phụ bài 27-hs đọc đề bài. HS : 1 em lên bảng điền. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. GV lưu ý Hs : Còn có cách khác để định nghĩa tia, GVlấy VD bài 26 để minh hoạ. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: T. tự cho hs làm bài 30 trên bảng phụ. GV: Cho hs làm bài 32 trên bảng phụ. HS: Đọc yêu cầu bài toán. HS: 1 em làm bảng, còn lại làm vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. GV vẽ hình minh hoạ cho các câu a, b, c để hs nắm chắc hơn. Dạng 3:Luyện vẽ hình. GV: Yêu cầu hs làm bài 31/114. HS: 1 em lên bảng thực hiện, còn lại làm vào vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. GV: Yêu cầu hs dưới lớp đổi bài kiểm tra chéo và báo cáo. GV: Yêu cầu hs làm bài tập sau (trên bảng phụ). Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. a, Vẽ 3 tia AB,AC,BC. b, Vẽ các tia đối nhau:AB và AD;AC và AE. c, Lấy Mtia AC vẽ tia BM. GV: Yêu cầu 2 hs lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. GV: Hai tia đối nhau phải thoải mãn điều kiện gì? Bài 26/113. a/ B và M nằm cùng phía với điểm A. b/ Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B hoặc điểm B nằm giữa 2 điểm A và M. Bài 28/113. a/ 2 tia đối nhau chung gốc O là tia Ox và tia OM. b/ Điểm O nằm giữa 2 điểm còn lại. Bài 27/113. Bài 30/114. Bài 31/114. Bài tập chép: Iii. Củng cố, luyện tập. iV. Hướng dẫn về nhà. -Ôn tập kỹ lý thuyết từ bài 1 đến bài 5. -BVN:24,26,28/99(sbt) -Hoàn thành vở bài tập tiết 6. Ngày 6 tháng 10 năm 2011 Tiết 7: Đoạn thẳng. A. Mục tiêu. 1. Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kỹ năng : + Biết vẽ đoạn thẳng. + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. + Biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vẽ hình cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị đồ dùng. gv:Bảng phụ, phấn màu. hs: Thước thẳng. C. Tiến trình dạy và học. I. Kiểm tra bài cũ. HS1 :Vẽ hai điểm Avà B.Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B.Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B. Gv:Hình này gồm bao nhiêu điểm?là những điểm nào? Gv:Giới thiệu bài mới. II. Nội dung bài mới. Hoạt động 1:Hình thành định nghĩa. GV: Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. HS: Trình bày. GV hướng dẫn HS cách đọc: đoạn thẳng AB hoặc đoạn thẳng BA. GV:Yêu cầu hs làm bài 33/115. HS: Trả lời miệng. GV: Muốn vẽ đoạn thẳng AB Ta làm như thế nào? GV: Đường thẳng AB và đoạn thẳng AB có gì giống và khác nhau? HS: Trình bày. GV lưu ý hs sau này vẽ đường thẳng, đoạn thẳng . GV cho hs làm bài tập ( bảng phụ): - Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN. - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. - Vẽ đoạn thẳng AB thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? GV: Cho hs làm bài tập tiếp. - Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau định nghĩa một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình. - Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng. - Chỉ ra 5 tia trên hình? - Các điểm A,B,C có thẳng hàng không?Vì sao? - Quan sát đoạn thẳng AB và AC có đặc điểm gì? Hoạt động 2: GV: Cho hs quan sát h. 33,34,35 sgk.(bảng HS: Chỉ ra, nhận dạng 2 đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia và đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV: Cho hs quan sát tiếp bảng phụ sau: HS: Nhận dạng về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. GV: Giới thiệu thêm các trường hợp khác. 1.Đoạn thẳng AB là gì? - Sgk/115 Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA. Hai điểm A và B gọi là hai đầu (2 mút) của đoạn thẳng AB. HS: Lần lượt thực hiện trên bảng. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. iiI. Củng cố, luyện tập. GV: Yêu cầu hs đọc bài 35(sgk) trên bảng phụ. HS: Suy nghĩ, chọn trên bảng phụ . GV: Yêu cầu hs đọc bài 36(sgk). HS: Trả lời miệng. iV. Hướng dẫn về nhà. -Thuộc và hiểu đ.nghĩa đoạn thẳng.Biết vẽ hình theo cách diễn đặt. -BVN: 34, 37, 38, 39 / 116. Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2011 Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng. A. mục tiêu 1. kiến thức: - Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì. - HS hiểu được mỗi đoạn thẳng có một độ dài xác định lớn hơn 0 2. Kỹ năng : - Hs biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - HS biết so sánh hai đoạn thẳng.. 3. Tư duy : - so sánh biết tổng hợp 4. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi đo, suy luận chặt chẽ cho HS B. Chuẩn bị đồ dùng. gv:Thước thẳng, thước dây, thước gấp. Đo độ dài. hs: Thước thẳng chia khoảng. C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy và học I. Kiểm tra bài cũ. HS: Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ đoạn thẳng có đặt tên. Đo đoạn thẳng đó. GV: Với kết quả đo được của bạn, ta nói độ dài đoạn thẳng đó là . . . II. Nội dung bài mới. Hoạt động1: GV: Để đo đoạn thẳng ta dùng dụng cụ nào? GV: Giới thiệu 1 vài thước khác. GV: Cho đoạn thẳng AB. Đo độ dài của nó? Nêu rõ cách đo? GV: Yêu cầu 1 hs khác nhắc lại cách đo. GV: Cho 2 điểm A và B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A B. Ta nói khoảng cách AB = 0. GV: Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó được so sánh như thế nào với số "0". GV: Yêu cầu hs đọc nhận xét sgk. GV: Độ dài và khoảng cách có gì khác nhau? GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng có gì khác nhau? GV: Cho hs áp dụng đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. Hoạt động 2: GV: Thực hiện đo độ dài của chiếu bút chì và bút bi của em. Cho biết 2 vật này có độ dài bằng nhau không? GV: Để so sánh 2 đoạn thẳng, ta so sánh độ dài của chúng. GV: Yêu cầu hs đọc sgk (3'). GV: Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau? Đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia? GV: Vẽ hình minh hoạ và thể hiện bằng kí hiệu? GV: Yêu cầu hs làm ?1 Thực hiện vào bảng nhóm. HS: Trao đổi kết quả Nêu nhận xét, báo cáo. GV: yêu cầu học sinh làm ?2. HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu hs làm ?3. 1.Đo đoạn thẳng : HS: Nêu tên dụng cụ. HS: Trình bày cách đo. Độ dài đoạn thẳng AB, kí hiệu là AB. HS: Trả lời. Nhận xét: SGK/117. HS: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể bằng không. 2. So sánh hai đoạn thẳng. HS: Trả lời tại chỗ. HS: 1 em lên bảng, còn lại làm vở. HS: Nhận xét, nêu ý kiến. - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau, kí hiệu: AB = CD. - Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng EF kí hiệu: CD < EF. - Đoạn thẳng EF lớn hơn đoạn thẳng AB. kí hiệu: EF > AB. HS : Đọc kết quả (1 vài em). III. Củng cố, luyện tập. GV Cho treo bảng phụ BT sau: Cho các đoạn thẳng. Bài 1: a, Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng. b, Hãy xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài 2: Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà đến trường là 800m. Câu nói này đúng hay sai? (Sai, vì đường đó không thẳng). IV. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng,cách so sánh 2 đoạn thẳng. - BVN: 40; 41; 45/sgk. Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 Tiết 9: Khi nào thì AM+ MB= AB? A. Mục tiêu. 1. kiến thức: - Hs biết nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. - HS hiểu và vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng : - nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.. - vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB - Bước đầu tập suy luận dạng: Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a, b, c thì suy ra số thứ ba. 3. Tư duy : - biết suy luận lôgíc 4. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. B. Chuẩn bị đồ dùng. gv:Thước thẳng, thước dây, thước gấp. Đo độ dài. hs: Thước thẳng chia khoảng. C. Các phương pháp - PP vấn đáp, PP hoạt động nhóm, PP luyện tập và thực hành. PP phát hiện và giải quyết vấn đề D. Tiến trình dạy và học I. Kiểm tra bài cũ. HS 1 Hãy vẽ 3 điểm A; B; M với M nằm giữa A và B ? a, Tr

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6[1].doc
Giáo án liên quan