Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 14

A.MỤC TIÊU

ã Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.

ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

ã Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.

B.CHUẨN BỊ

GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.

HS: Thước thẳng.

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / Chương I : đoạn thẳng Tiết 1: điểm . đường thẳng A.Mục Tiêu Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Điểm GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu: - Cách đặt tên cho điểm. GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình. GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường. GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. GV: 1 điểm có là 1 hình không? HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên. HS trả lời câu hỏi.( có). II. Đường thẳng + GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng. GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì? GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là dùng chữ cái thường. HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng. HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút) HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên. III. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng. + GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d. d A . . B HS ghi theo hướng dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi SGK IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT ------------------------------------------------ Ngày giảng: Tiết 2: ba điểm thẳng hàng A.Mục Tiêu Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng. Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: 6b II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thế nào ba điểm thẳng hàng + GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng. + GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng. HS nghe GV giới thiệu HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. II. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm? HS trả lời câu hỏi? HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK) IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10. SGK + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm ). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6. ------------------------------------------------------- Ngày giảng: Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm A.Mục Tiêu Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: 6B: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét? 1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp. HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng: SGK + GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. + GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở b) Nhận xét: SGK HS đọc SGK 1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK) II. Tên đường thẳng. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108). - Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng? + GV yêu cầu HS làm ?1 SGK HS đọc nội dung trong SGK HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK HS đứng tại chỗ trả lời III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. + GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? + GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm + Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau) + GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau) + GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK 1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm) * Hai đường thẳng cắt nhau B. A . C * Hai đường thẳng trùng nhau A B C * Hai đường thẳng song song a b HS đọc chú ý: IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 ) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 21(Tr110)SGK + Làm BT 14 đến 22 (Tr 97, 98) SBT + Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa ) ------------------------------------------------------- Ngày giảng: Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng A.Mục Tiêu Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. B.Chuẩn bị GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Thông báo nhiệm vụ: + GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK * Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm II. Hướng dẫn cách làm. + GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110). + GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp HS đọc nội dung trong SGK HS chú ý lắng nghe và ghi bài HS nhắc lại cách làm III.Thực hành. GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết Các nhóm tiến hành các bước thực hành: - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên - Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân). 2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB IV. Nhận xét, đánh giá: + GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. + GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. + Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. V.Hướng dẫn về nhà Vận dụng vào thực tế Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK ------------------------------------------------------- Ngày giảng: Tiết 5 : Tia A.Mục Tiêu HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc. Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ. HS: Thước thẳng, bút màu. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: 6B: II.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Tia + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đưòng thẳng xy. + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? + GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng. HS đọc ĐN trong SGK HS ghi vở. II. Hai tia đối nhau. + Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên? + GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. + GV ghi nhận xét (SGK). + GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK) Hai tia chung gốc. Hai tia tạo thành một đường thẳng HS đọc nhận xét (SGK). ?1: Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1. Các tia đối nhau: - Ax và Ay - Bx và By. III.Hai tia trùng nhau. + GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax A B x Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau + Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK. + GV: giới thiệu 2 tia phân biệt. + GV: Thực hiện ?2 SGK HS quan sát GV vẽ * Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax: - Chung gốc. - Tia này nằm trên tia kia. HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời: Tia OB trùng với tia Oy. Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc. Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. IV.Luyện tập củng cố + GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK) + GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập. (GV thu bài chấm nhanh các nhóm). HS trả lời miệng HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24) V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 25(Tr113)SGK + Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT + Xem trước các bài tập phần luyện tập ------------------------------------------------------- Ngày soạn: /10/2005 Ngày giảng: /10/2005 Tiết 6 : luyện tập A.Mục Tiêu Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh Luyện kỹ năng vẽ hình. B.Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV nêu câu hỏi kiểm tra: Vẽ đường thẳng xy. Lờy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Dạng bài tập nhận biết khái niệm: Bài 1: + GV yêu cầu HS làm theo nhóm trên bảng phụ: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot’.Chỉ ra các tia trùng nhau. Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao?. Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?. Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối với nhau. HS làm bài theo nhóm. Chữa bài tập với toàn lớp. II. Dạng bài tập luyện sử dụng ngôn ngữ. Bài 2:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: -Hai tia……..đối nhau. -Hai tia CA và ………trùng nhau. -Hai tia BA và BC ………. 3.Tia Abb là hình gồm điểm …..và tất cả các điểm…..với B đối với……… 4.Hai tia đối nhau là………….. 5.Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đường thẳng thì trên hình có: -Các tia đối nhau là…… -Các tia trùng nhau là……… Bài3: (Bài 32 Tr. 114 SGK) (GV ghi sẵn đề ra bảng phụ) HS trả lời miệng trước lớp Cả lớp cùng làm. 3 HS trả lời 3 ý III.Dạng bài tập luyện vẽ hình. Bài 4:Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. 1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC. 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và AE. 3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM. Bài 5: 1.Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy. 2.Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt 2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. . E . D A B M C . E D A B C M IV.Luyện tập củng cố - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn đièu kiện gì? HS trả lời miệng V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập. + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”. ------------------------------------------------------- Ngày soạn: /10/2005 Ngày giảng: /10/2005 Tiết 7: đoạn thẳng A.Mục Tiêu HS biết định nghĩa đoạn thẳng. HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Vẽ hai điểm A , B - Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì)vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?. - Đó là một đoạn thẳng AB. - Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? 1 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở Hình này có vô số điểm là hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đoạn thẳng AB là gì? * Định nghĩa: SGK A . . B Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA, A; B là hai đầu mút Làm bài tập 33 (SGK – Tr.115). HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB HS trả lời bài 33. II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. + GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. + Chú ý : mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. + Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ) HS quan sát hình vẽ Nhận dạng và mô tả được từng trường hợp. HS vẽ một số trường hợp khác IV.Luyện tập củng cố + Bài 35 SGK: (bảng phụ). + Làm bài 36, 37, 39 (yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng làm) - 2 HS thực hiện chọn câu đứng trên bảng phụ. - HS chuẩn bị các bài 36, 37, 39 rồi lên bảng chữa. V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 34, 38 (Tr115)SGK + Làm BT 30 đến 37 (Tr 100, 101) SBT + Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng” ------------------------------------------------------- Ngày soạn: /10/2005 Ngày giảng: /10/2005 Tiết 8: độ dài đoạn thẳng A.Mục Tiêu HS biết độ dài đoạn thẳng là gì . HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS lên bảng thực hiện: vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳngđó - đo độ dài đoạn thẳng đó. - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu. * GV yêu cầu một HS nêu cách đo. 2 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở 1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng. 3 HS đọc kết quả của mình trong nháp. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Đo đoạn thẳng. *HS đọc phần 1 SGK. * GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng. * HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? * HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. Củng cố: Đo chiều dài cuốn vở. a/ Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng người ta thường là thước thẳng. HS bbổ xung các loại thước khác. A B b/ Cách đo: SGK trang 117 HS trả lời đọc nhận xét trong sách GK. Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng là 1 số II. So sánh hai đoạn thẳng. + GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không . + Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. + HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. + GV cho cả lớp làm ?1 SGK. + GV cho cả lớp làm BT 42 SGK. + GV cho cả lớp làm ?2 SGK. Nhận dạng 1 số thước + GV cho cả lớp làm ?3 SGK. Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu? HS thực hiện rồi đọc kết quả. Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. Cả lớp làm ?1 SGK. 1HS đọc kết quả. Cả lớp làm BT 42 SGK. HS trả lời Cả lớp làm ?2 SGK. 1 HS trả lời Cả lớp làm ?3 SGK. 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm IV.Luyện tập củng cố + Bài 43 SGK: (bảng phụ). + GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần - HS Câu nói này sai vì đường đó không thẳng. - HS rồi lên bảng chữa. V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 40-44-45 (Tr115)SGK + Làm BT trong SBT (Tr 101) ------------------------------------------------------- Ngày soạn: /11/2005 Ngày giảng: /11/2005 Tiết 9: khi nào thì am+mb=ab ? A.Mục Tiêu HS biết trung điểm của đoạn thẳng là gì . HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. tìm trung điểm của đoạn thẳng Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Thước thẳng, bút chì. C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS lên bảng thực hiện: vẽ1đoạn thẳng AB= 20 cm, Vẽ đoạn AM=10cm - đo độ dài đoạn thẳng MB đó. - Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu. * GV yêu cầu một HS nêu cách đo. 2 HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở 1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng. 3 HS đọc kết quả của mình trong nháp. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. *HS đọc phần 1 SGK. * GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng. * HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng AM? * HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. . a.Đo đoạn AM, MB, AB HS bbổ xung các loại thước khác. A B M b/ So sánh: AM+MB và AB HS trả lời đọc nhận xét trong SGK. NX: Khi M nằm giữa A và B thì AM+MB= AB II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. + GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không . + Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. + HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. + GV cho cả lớp làm ?1 SGK. + GV cho cả lớp làm BT 44 SGK. + GV cho cả lớp làm ?2 SGK. Nhận dạng 1 số thước + GV cho cả lớp làm ?3 SGK. Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu? HS thực hiện rồi đọc kết quả. Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn. Cả lớp làm ?1 SGK. 1HS đọc kết quả. Cả lớp làm BT 44 SGK. HS trả lời Cả lớp làm ?2 SGK. 1 HS trả lời Cả lớp làm ?3 SGK. 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm IV.Luyện tập củng cố + Bài 46 SGK: (bảng phụ). + GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng. - HS - HS rồi lên bảng chữa. V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 48-49-50 (Tr115) SBT + Làm BT trong SBT (Tr 102) ------------------------------------------------------ Tiết 10 : luyện tập A.Mục Tiêu Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa , và khắc sâu nội dung kiến thức khi điểm M nằm giưa hai điểm A và B thì AM+MB= AB Luyện cho HS kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm đọc hình Luyện kỹ năng vẽ hình. B.Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ HS: SGK, thước thẳng C.Tiến trình dạy học I.ổn định tổ chức: Lớp: II.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + GV nêu câu hỏi kiểm tra: Khi nào độ thì AM+MB= AB? Trình bày lời giảI bài tập 46 Trình bày lời giả baìa tập 48? 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở. III.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 49 SGK: Đầu bài đã cho gỉ? Hỏi gì? GV cùng học sinh chấm và chữa ý a/ Bài 51 SGK Bài 47 SGK -01 HS đọc đề bài - HS quan sát SGK hoặc trên bảng phụ - HS phân tích đè bài - 02 HS lên bảng cùng làm A M N B a/M nằm giữa A và B => AM+MB=AB AM=AB-BM (1) N nằm giữa A và B => BN=AB-AN (2) Mà AN=BM (3) do đó ta có AM=BN -01 HS lên bảng làm ý b/ HS làm việc theo nhóm HS trả lời miệng: a/ điểm C nằm giữa hai điểm A;B b/ điểm B nằm giữa hai điểm A;C c/ điểm A năm giữa hai điểm B;C IV.Luyện tập củng cố M không nằm giữa A;b thì AM+MBạ AB Bài 48 SBT V.Hướng dẫn về nhà + Học kỹ phần SGK. + Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập. + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”. ------------------------------------------------------- Tiết 11 vẽ đoạn thẳng Mục tiêu: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m Trên tia Ox, nếu OM= a; ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N HS biết áp dụng các kiến thức trên để giảI bài tập Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, đo đặt Chuẩn bị: GV: thước thẳng, phấn màu, compa HS: thước thẳng, compa,… tiến trình 1/ Tổ chức: 2/Kiểm tra: HS1: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào ? HS2: Trên một đường thẳng vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT=10cm; VA=20cm; VT= 30cm; Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Vd1: Để vẽ đoạn thẳng ta cần dùng những dụng cụ nào? - Sau khi thực hiện 2 cách vẽ xác định điểm M ? Em có nhận xét gì ? Vẽ đoạn thẳng trên tia Trên tia Ox, vẽ đoạn OM= 2 cm điểm mút O đã biết Cần xác định điểm M HS nghiên cứu SGK sau đó trình bày cách vẽ NX ( SGK); Hoạt động 3: Vẽ Hai Đoạn Thẳng Trên Tia (7 ph) *Khi dặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đàu mút của các đoạn thẳng )? Vởy : Nếu trên tia OX có OM = a; ON = b ; 0<a<b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N ; M . * Với ba điểm A ;B ; C thẳng hàng : AB = m ; Ac = n và m<n ta có kết luận gì ? * Một HS đọc đề VD trong mục 2. * Một HS lên bảng thực hiện VD ( cả lớp vẽ vào vở ). 2, Vẽ hai đoạn thẳng trên tia VD : Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3 cm. M nằm giữa O và N 0 M nằm giữa O và N . Nhận xét SGK . Hoạt động 4 :luyện tập , củng cố ( 8 ph ) Bài 54 SGK Bài 55 SGK Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là ? ( Nếu O; M; N thuộc tia OX và OM < ON ) Hoạt động 5 : HD học bài (2 ph ) Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết cả độ dài ( cả dùng thước , dùng compa .) Làm bài tập :53; 57 ; 59(SGK) 52; 53; 55 (SBT Tiết 12 ; Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng I-mục tiêu ..Kiến thức cần nhớ : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ? . Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng . HS nhận biết dsdược một điểm của một đoạn thẳng . TháI độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy. ii- chuẩn bị . GV: Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ , bút dạ , phấn màu , compa , sợi dây , thanh gỗ . . HS : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bẳng khoảng chiếc bảng đen ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút iii- tiến trình bài dạy 1 tổ chức 2Kiểm tra Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : kiểm tra bài học sinh , dẫn dắt tới kháI niệm trung điểm đoạn thẳng (5ph) Cho hình vẽ (GV vẽ AM=2cm ; MB=2cm) 1) Đo đọ dài : AM= cm? Một HS lên bảng thực hiện ; MB= cm? 1)AM = 2cm So sánh MA;MB. MB = 2cm 2)tính AB? => AM = MB 3)nhận xétvề vị trí của m dối với 2) M nằm giữa A và B A;B? => MA +MB = AB AB = 2+2 =4 (cm). 3) M nằm giữa hai điểm A ;B và M cach đều A ; B => M là trung điểm của đoạn thẳng AB 3Bài mới Hoạt Động 2 (17 ph) 1.Trung điểm của đoạn thẳng *Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB thì M thoả mãn điều kiện gì ? -Có điều kiện M mằm giữa A và Bthì tương ứng ta có đẳng thức nào ? Tương tự M cách đều A; B thì ……? *GV yêu cầu : Một HS vẻtên bảng +Vẽ đoạn thẳng AB=35 cm (trên bảng )+Vẽ trung đỉm M của AB Có giảI thích cách vẽ? Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm GV chốt lại : Nếu Mlà trung điểm của đoạn thẳng AB thì : MA = MB = AB : 2 *HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng . - Cả lơp0s ghi bài vào vở: Định nghĩa trung điểm đoạn thẳng SGK. HS: M nằm giữa Avà B 4.Hoạt động 4 :luyện tập , củng cố ( 8 ph ) Bài 54 SGK Bài 55 SGK Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là ? ( Nếu O; M; N thuộc tia OX và OM < ON ) 5.Hoạt đ

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6.doc