Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15

A. Mục tiêu : Giúp HS :

HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu , .

Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.

B. Chuẩn bị :

GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

HS : SGK, thước thẳng, bút chì.

C. Tiến trình dạy học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/08/2009 Tuần : 1 Tiết : 1 CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. ------—–------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. · Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu Ỵ, Ï. · Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tếá. B. Chuẩn bị : @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 : (3 phút) - Gv : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng là 3 khái niệm cơ bản của HH. Điểm là hình đơn giản nhất. Từ các điểm, ta xây dựng nên các hình hình khác. Vậy : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng có hình ảnh như thế nào ? Quan hệ giữa chúng ? - Hs : Chú ý nghe giảng. II. Dạy bài mới : (32 phút) - Gv giới thiệu các đề mục. - Gv chấm một vài điểm trên bảng và giải thích cho Hs đó là hình ảnh của các điểm. + Yêu cầu Hs nêu những ví dụ khác về hình ảnh của các điểm. - Gv nêu cách đặt tên điểm, gọi Hs đặt tên cho các điểm trên bảng (ghi cạnh điểm). + Lưu ý Hs về điểm “các điểm phân biệt” và “các điểm trùng nhau”. - Gv giới thiệu tiếp về việc xây dựng các hình từ những điểm. - Gv giới thiệu tiếp khái niệm đường thẳng. + Gv dùng thước thẳng vẽ trên bảng 1 vài vạch thẳng, chỉ vào mép bảng, … và giải thích cho Hs hiểu đó là hình ảnh của các điểm. - Gv giới thiệu cách đặt tên đường thẳng, gọi Hs đặt tên cho các đường thẳng trên bảng (ghi tên cạnh đường thẳng). + Lưu ý Hs : “Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía”. - Gv có thể giới thiệu thêm cho Hs hiểu về “mặt phẳng”. - Gv giới thiệu tiếp mục 3). - Gv vẽ hình, hỏi : Trên hình có các điểm và đường thẳng nào ? + Em có nhận xét gì về vị trí của các điểm A, B, M, N và đường thẳng a ? + Gv : Ta còn nói “đường thẳng a đi qua điểm 2 điểm A, B”; “đường thẳng a không đi qua 2 điểm M, N” … (giải thích các thuật ngữ để Hs hiểu). + Gv nêu cách kí hiệu tương như đối với quan hệ giữa phần tử và tập hợp. - Gv : Với một đường thẳng bất kì, có mấy điểm thuộc đường thẳng và có mấy điểm không thuộc đường thẳng đó ? - Gv cho Hs làm ? (tr104/SGK). a) Các điểm C, E thuộc hay không thuộc đường thẳng a ? b) Điền kí hiệu Ỵ, Ï thích hợp vào ô trống : C a ; E a. c) Vẽ thêm 2 điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a. - Hs ghi bài theo Gv. - Hs chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học. + Hs nêu VD : đầu ngòi viết, đầu nhọn của compa, … - Hs chú ý nghe giảng, làm theo yêu cầu của Gv, ghi nhanh bài vào vở. - Hs chú ý nghe, ghi nhanh bài vào vở. - Hs chú ý nghe, ghi bài vào vở. + Hs tìm thêm các ví dụ khác về hình ảnh của các điểm. - Hs chú ý nghe, làm theo yêu cầu của Gv. + Hs chú ý nghe, ghi nhớ. - Hs chú ý nghe giảng, nêu các ví dụ về mặt phẳng trong thực tế. - Hs ghi mục 3). - Hs quan sát hình vẽ và trả lời : … + Hs nêu nhận xét : … + Hs chú ý nghe, ghi nhớ. + Hs chú ý nghe, hiểu và ghi bài vào vở. - Hs suy nghĩ trả lời : … - Hs đứng tại chỗ trả lời câu a, 1 em lên bảng thực hiện 2 câu b, c : b) C Ỵ a ; E Ï a c) VD : A, B Ỵ a ; D, F Ï a. Chương I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. ---—–--- 1) Điểm : * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy, đầu kim nhọn, đầu ngòi viết, … cho ta hình ảnh của các điểm. - Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm. (2 điểm trùng nhau) E · F (4 điểm phân biệt) * Từ các điểm, người ta xây dựng nên các hình. Mỗi hình là một tập hợp của các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình. 2) Đường thẳng : * Nét chì vạch theo cạnh thước thẳng, mép bảng, sợi chỉ căng thẳng, … là hình ảnh của các đường thẳng. - Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các đường thẳng. * Chú ý : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. (Ta thường dùng “vạch thẳng” để biểu diễn cho “đường thẳng”). 3) Quan hệ giữa điểm và đường thẳng : 2 điểm A, B nằm trên (thuộc); 2 điểm M, N không nằm trên (không thuộc) đường thẳng a. Kí hiệu : AỴa ; BỴa ; MÏa ; NÏa. * Với một đường thẳng bất kì, có vô số điểm thuộc đường thẳng và có vô số điểm không thuộc đường thẳng đó. ? (tr104) : III. Củng cố : (10 phút) - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm 2 bt 1, 2 /104. Yêu cầu cả lớp làm vào vở bt, nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng. - Gv cho Hs làm bt 3/104 : Gv treo bảng phụ vẽ hình sẵn, gọi lần lượt Hs đứng tại chỗ trả lời từng câu, sau đó lên bảng ghi kí hiệu : a) Điểm A thuộc các đường thẳng nào ? Điểm B thuộc các đường thẳng nào? b) Các đường thẳng nào đi qua điểm B ? Các đường thẳng nào đi qua điểm C ? c) Điểm D nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào ? (Nhận xét bài làm của Hs) - HS1 : Làm bt 1/104: Đặt tên đúng quy ước. - HS2 : Làm bt 2/104 : - Hs làm theo yêu cầu của Gv : a) Điểm A thuộc các đường thẳng : n, q. Điểm B thuộc các đường thẳng : m, n, p. b) Các đường thẳng đi qua điểm B là : m, n, p. Các đường thẳng đi qua điểm C là : m, q. c) Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên các đường thẳng : m, n, p. Bt 1/104 : Bt 3/104 : A Ỵ n , A Ỵ q ; B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p . B Ỵ m , B Ỵ n , B Ỵ p ; C Ỵ m , C Ỵ q. D Ỵ q ; D Ï m , D Ï n , D Ï p . IV. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. - Làm các bài tập 4, 5, 6/105 (SGK). - Hs khá, giỏi làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4/95&96 (SBT). - Xem trước bài §2. Ba điểm thẳng hàng. Ngày soạn : 13/08/2009 Tuần : 2 Tiết : 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (điểm nằm giữa hai điểm, 2 điểm nằm cùng phía – khác phía đối với 1 điểm); “trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại”. · Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng (không thẳng hàng); sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”. · Biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị : @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. KTBC : (10 phút) - Gv nêu đề bài trên bảng phụ, gọi 2 Hs lên bảng (yêu cầu cả lớp làm vào vở bt). + Gv lưu ý HS1 vẽ hình ở mỗi ý trên cùng một đường thẳng. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn, sau đó nhận xét, cho điểm Hs. - Gv chỉ vào các điểm A, B, C ở đường thẳng a và các điểm A, C, D ở đường thẳng m và giới thiệu đó là các bộ 3 điểm thẳng hàng; các điểm M, N, P ở đường thẳng b là 3 điểm không thẳng hàng. Giới thiệu vào bài mới. - HS1 : - HS2 : a) b) Có. Chẳng hạn : C Ỵ m , D Ỵ m . c) Có. Chẳng hạn : P Ï m , Q Ï m . 1) Vẽ đường thẳng a rồi vẽ : A Ỵ a , B Ỵ a , C Ỵ a . Vẽ đường thẳng b rồi vẽ : M Ỵ b , N Ỵ b , P Ï b . 2) Bt 6/105 : Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m. a) Vẽ hình và viết kí hiệu. b) Có những điểm khác điểm A mà cũng thuộc đường thẳng m không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu. c) Có những điểm không thuộc đường thẳng m mà khác với điểm B không ? Hãy vẽ 2 điểm như thế và viết kí hiệu. II. Dạy bài mới : (20 phút) - Gv ghi tựa bài, mục 1). - Gv : Chỉ vào các hình vẽ ở phần KTBC và hỏi : “Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ?”. - Gv : Em hãy nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? - Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm M, N, P không thẳng hàng. - Gv cho Hs làm bt 8/106 : Trên hình 10 (SGK) : 3 điểm A, B, C hay 3 điểm A, M, N thẳng hàng ? - Gv : Ba điểm thẳng hàng có quan hệ với nhau như thế nào ? Giới thiệu mục 2). - Gv vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C và chỉ vào hình vẽ giới thiệu các quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng như phần nội dung ghi bảng. - Gv : Ngoài điểm B, còn có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C không ? - Gv : Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ? Gọi vài Hs đọc phần nhận xét. - Hs ghi tựa bài, mục 1) vào vở. - Hs nhìn hình vẽ và theo gợi ý của Gv trả lời : … - Hs nêu cách vẽ : vẽ đường thẳng trước, vẽ các điểm sau … - 2 Hs lên bảng vẽ, Hs lớp theo dõi và nhận xét. - Hs dùng thước thẳng để kiểm tra trên hình vẽ trong SGK và nêu kết quả : 3 điểm A, M, N thẳng hàng. - Hs chú ý nghe, ghi bài vào vở. - Hs chú ý theo nghe giảng, ghi nhanh bài vào vở (lưu ý các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “nằm giữa”). - Hs : Suy nghĩ, nhìn hình vẽ trả lời : Chỉ có điểm B nằm giữa 2 điểm A và C. - Hs : Có 1 và chỉ 1 điểm. (Ghi nhanh phần nhận xét vào vở). §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. ---—–--- 1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? * Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng. * Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. (3 điểm A, B, C (3 điểm M, N, P thẳng hàng) không thẳng hàng) Bt 8/106 : (H.10/SGK) 2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như hình vẽ, ta nói : · 2 điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. · 2 điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A. · 2 điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. · Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. * Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. III. Củng cố : (15 phút) - Bt 9/106 : Xem hình 11 (SGK) và gọi tên : a) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng. b) Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng. - Bt 11/106 : Xem hình 12 (SGK) và điền vào chỗ trống trong các phát biểu. a) Điểm nào nằm giữa M và N ? b) Hai điểm R và N nằm như thế nào đối với điểm M ? c) Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm nào ? - Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. (có 2 cách vẽ) - Gv : Hãy vẽ 3 điểm A, B , C thẳng hàng sao cho điểm C không năm giữa 2 điểm A và B. - Gv treo bảng phụ, hỏi : Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình ? + Gv : Trong các hình vẽ này, ta không thể nói điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Các khái niệm “nằm giữa”, “nằm cùng phía”, “nằm khác phía” dùng để chỉ các điểm thẳng hàng. - Hs xem hình vẽ và nêu : a) Các bộ 3 điểm thẳng hàng là: B, D, C; B, E, A; D, E, G. b) Các bộ 3 điểm không thẳng hàng là : B, D, E; E, G, A; … - Hs xem hình vẽ và phát biểu lại (có bổ sung) : a) Điểm R nằm giữa ... b) Hai điểm R và N nẵm cùng phía đối với … M. c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. - Cả lớp vẽ hình vào giấy nháp, 1 Hs lên bảng vẽ : - Có 4 trường hợp : - Hs quan sát hình vẽ, suy nghĩ trả lời : … + Hs chú ý nghe Gv giải thích, ghi nhớ. Bt 9/106 : Bt 11/106 : a) Điểm …… nằm giữa hai điểm M và N. b) Hai điểm R và N nằm ………………………… đối với điểm M. c) Hai điểm …………… nằm khác phía đối với …………… . * 3 điểm A, B, C thẳng hàng (điểm C nằm giữa 2 điểm A và B): Có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong mỗi hình dưới đây ? IV. Hướng dẫn về nhà : Học bài theo vở ghi và đọc thêm SGK. Làm các bài tập 12, 13, 14 / 107 (SGK). Các em khá giỏi làm thêm các bài tập 6, 7, 8 / 96 (SBT). Đọc trước bài §2. Đường thẳng đi qua 2 điểm. Ngày soạn : 18/08/2009 Tuần : 3 Tiết : 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Nắm đước tính chất “Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt”. · Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. · Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng (trùng nhau, phân biệt – cắt nhau, song song). B. Chuẩn bị : @ GV : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. @ HS : SGK, thước thẳng, bút chì. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. KTBC : (10 phút) - Gv gọi HS1 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong ba điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Làm bt 13/107(SGK). + Gv và Hs lớp nhận xét. - Gv gọi tiếp HS2 : a) Vẽ điểm A, sau đó vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ? b) Vẽ hai điểm A và B, sau đó vẽ đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B. (Nêu cách vẽ đường thẳng đó). - Gv : Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B, ta làm thế nào ? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm ? - HS1 : TLCH và làm bt : a) b) - HS2 : Lên bảng vẽ : a) b) Bt 13/107 : Vẽ hình : a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm N, A, B thẳng hàng). b) Điểm B nằm giữa hai điểm A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B. (Có vô số đường thẳng đi qua điểm A) (Chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B) II. Dạy bài mới : (20 phút) - Gv ghi tựa bài, mục 1). - Gv : Muốn vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, em làm thế nào ? - Gv : Chấm 2 điểm trên bảng, gọi lần lượt HS1, HS2, HS3 dùng phấn trắng, vàng, đỏ vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B đó ? + Có nhận xét gì về các đường thẳng mà 3 bạn vừa vẽ ? + Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B ? - Gv cho Hs làm bt 15/109 (SGK) : + Lưu ý Hs : Có nhiều đường “không thẳng” đi qua 2 điểm A và B; nhưng chỉ có 1 “đường thẳng” đi qua 2 điểm A và B. - Gv giới thiệu qua mục 2). + Hỏi : Em nào còn nhớ cách đặt tên đường thẳng mà ta đã biết ? + Giới thiệu thêm 2 cách đặt tên đường thẳng. + Yêu cầu Hs vẽ 3 đường thẳng và đặt tên theo 3 cách khác nhau. - Gv cho Hs làm ? /108 (SGK) : Hãy nêu các cách gọi tên của đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C ? + Gv chỉ vào hình vẽ và nói : Ta nói các đường thẳng AB, AC, BC trùng nhau. Giới thiệu tiếp mục 3). - Gv hỏi : Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ? + Gv : Hai đường thẳng trùnh nhau thực chất là mấy đường thẳng ? - Gv : Hai đường thẳng không trùng nhau thì như thế nào ? (Ta gọi đó là hai đường thẳng phân biệt). - Gv vẽ 2 đường thẳng a và b cắt nhau tại M. Hỏi : 2 đường thẳng a và b có mấy điểm chung ? (Ta gọi đó là 2 đường thẳng “cắt nhau”, M gọi là “giao điểm” của a và b). - Gv vẽ tiếp 2 đường thẳng song song mn và PQ, hỏi : 2 đường thẳng này có mấy điểm chung ? - Vậy : 2 đường thẳng phân biệt có mấy điểm chung ? - Hs ghi bài theo Gv. - Hs nêu cách vẽ như SGK (tr 107). - Hs vẽ hình theo yêu cầu của Gv. + Hs nêu nhận xét : Các đường thẳng đó trùng nhau. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. - Hs quan sát hình 21 / SGK và trả lời : Cả 2 nhận xét a) và b) đều đúng. + Chú ý nghe giảng, ghi nhớ. - Hs chú ý nghe, trả lời câu hỏi của Gv, ghi bài vào vở. + Hs vẽ vào vở. - Hs nêu 6 cách gọi tên : AB, AC, BC, BA, CA, CB. + Hs chú ý nghe, ghi bài vào vở. - Hs trả lời : … (Có vô số điểm chung). + Hs : Thực chất chỉ là một đường thẳng. - Hs chú ý nghe giảng, ghi nhanh nội dung bài học. - Hs : 2 đường thẳng a và b chỉ có 1 điểm chung là M. (chú ý nghe giảng, ghi nhớ). - Hs : Chú ý theo dõi, trả lời : không có điểm chung nào. - Hs phát biểu và ghi chú ý (SGK). §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. 1) Vẽ đường thẳng : (SGK) * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B : * Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Bt 15/109 : (SGK) 2) Tên đường thẳng : Thường có 3 cách đặt tên đường thẳng : - Dùng 1 chữ cái in thường. - Dùng 2 chữ cái in thường. - Dùng 2 chữ cái in hoa. (đường thẳng a) (đường thẳng xy hay yx) (đường thẳng AB hay BA) ? /108 : 3) Quan hệ giữa hai đường thẳng : Có 3 quan hệ : a) Hai đường thẳng trùng nhau : có vô số điểm chung. (2 đường thẳng AB và AC trùng nhau) b) Hai đường thẳng cắt nhau : chỉ có 1 điểm chung. c) Hai đường thẳng song song : không có điểm chung nào. (2 đường thẳng a và (2 đường thẳng mn và b cắt nhau tại M) PQ song song) * Chú ý : Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung, hoặc không có điểm chung nào. III. Củng cố : (12 phút) - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 21 (trang 109/SGK), gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Gv cho Hs đọc đề trong SGK, cả lớp làm vào vở bt, gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi. - Gv vẽ nhanh hình 19 (tr 109/SGK) lên bảng, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở và nêu cách làm, gọi 1 Hs lên bảng. - Gv hỏi: Qua hai điểm phân biệt có mấy đường thẳng? Nếu hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì chúng có quan hệ với nhau như thế nào? - Hs quan sát hình 21 và trả lời miệng : Cả hai câu a, b đều đúng. - Hs làm theo yêu cầu của Gv: Có 6 đường thẳng tất cả: AB, AC, AD, BC, BD, CD. - Hs làm theo yêu cầu của Gv: Vì qua 2 điểm phân biệt chỉ có 1 đường thẳng; nên từ X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng nên ta suy ra 4 điểm X, Y, Z, T thẳng hàng. Do đó ta vẽ đường thẳng XY cắt d1 tại Z và cắt d2 tại T. - Hs TL theo h/dẫn của Gv: Qua 2 điểm p/biệt chỉ có 1 đường thẳng. Nếu hai đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau. Bt 15/109: (SGK) Bt 17/109: Lấy 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có mấy đường thẳng tất cả? Bt 19/109: (SGK) IV. Hướng dẫn về nhà: (3 phút) - Xem lại các nội dung chính trong bài học: đường thẳng đi qua 2 điểm, cách đặt tên 1 đường thẳng, quan hệ giữa 2 đường thẳng. - Làm các bài tập 18, 20/109 ; 21/110 (SGK). Các em khá-giỏi làm thêm các bài tập 15, 16, 17, 18 (trang 97,98 / SBT). - Đọc kỹ trước bài thực hành §5. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng (trang 110, 111 / SGK). Mỗi tổ chuẩn bị 2 dây dọi, tổ trưởng lập danh sách các tổ viên trong tổ để tiết sau thực hành theo nhóm, tổ. Ngày soạn : 20/08/2009 Tuần : 4 Tiết : 4 §4. THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm “3 điểm thẳng hàng”. · Rèn luyện kỹ năng thực hành nhanh chóng và chính xác. · Có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tiễn đời sống. B. Chuẩn bị : @ GV : 1 bộ thực hành mẫu và 3 bộ thực hành cho các tổ (mỗi bộ gồm: 3 cọc tiêu sơn đỏ trắng, 2 sợi dây dọi dài khoảng 1,5m và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m). @ HS : SGK, mỗi tổ 2 dây dọi và 1 sợi dây không dãn dài khoảng 50-100m. C. Tiến trình dạy học : (Hướng dẫn thực hành) Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thông báo nhiệm vụ: (5 phút) 1) Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. 2) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. * Song, chủ yếu ở đây ta chỉ thực hiện trồng cây thẳng hàng. II. Hướng dẫn cách làm: (8 phút) 1) Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của Hs. 2) Hướng dẫn cách làm: - Bước 1: Cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. - Bước 2: HS1 đứng ở trước cột A, HS2 cầm cột tiêu cắm ở điểm C (độ chừng điểm C nằm giữa A và B, hoặc điểm B nằm giữa A và C). - Bước 3: HS1 ngắm cọc tiêu ở A và ra hiệu cho HS2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu ở C sao cho HS1 thấy cọc tiêu ở A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó: 3 điểm A, B, C thẳng hàng. III. Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: (25 phút) - Gv trồng mẫu các cột ở vị trí A, B, C sao cho A, B, C thẳng hàng (cả 2 trường hợp: C nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C). - Cho các nhóm trưởng (tổ trưởng, cán sự lớp) ngắm các cột mốc Gv trồng, dựa vào đó để kiểm tra và đánh giá (hỗ trợ với Gv) việc thực hành của Hs ở các nhóm tổ mình. - Gv quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn, nhắc nhở, điều chỉnh. Nhận xét, đánh giá kết quả của từng nhóm. IV. Kết thúc hoạt động, hướng dẫn về nhà: (7 phút) - Gv tập trung Hs và nhận xét chung lớp học, nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. - Hs thu cất các dụng cụ thực hành, vệ sinh chân tay. - Gv dặn dò Hs về nhà làm các bài tập chưa làm ở bài trước, xem lại các khái niệm đã học và xêm trước bài §5. Tia. - Tiết HH sau mang theo thước thẳng, bút màu. - Hs các tổ của lớp tập trung thành 6 hàng dọc (mỗi tổ 2 hàng, ngồi theo nhóm được phân công), nghe Gv phổ biến nhiệm vụ. - 2 Hs nhắc lại nhiệm vụ vừa được Gv phổ biến - Hs báo cáo các dụng cụ đã được chuẩn bị theo nhóm. - Cả lớp đọc phần hướng dẫn trong SGK ở mục 3 (dùng dây dọi để kiểm tra các cột trồng cho thẳng góc với mặt đất). Các tổ lần lượt phân công đóng nhanh 2 cọc tiêu ở vị trí A và B (dùng dây dọi để kiểm tra). - Lần lượt 2 Hs mỗi nhóm thực hiện giống như phần hướng dẫn cách làm của Gv (thực hiện cả 2 trường hợp đối với vị trí của cột mốc ở điểm C). - Mỗi tổ phân công 1 Hs ghi biên bản kết quả thực hành của các nhóm trong tổ mình. Nhóm trưởng tự đánh giá kết quả của nhóm mình. - Các nhóm chú ý nghe Gv hướng dẫn, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm mình, so sánh với kết quả của tổ tự đánh giá qua nhóm trưởng. Ngày soạn : 25/08/2009 Tuần : 5 Tiết : 5 §5. TIA. ------˜™------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · Nắm được định nghĩa tia, hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. · Biết vẽ, viết tên và đọc tên 1 tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc. · Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. B. Chuẩn bị : @ GV : phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 22/112 (SGK). @ HS : SGK, bảng nhóm, thước thẳng, bút màu. C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I. KTBC: (8 phút) - GV nêu câu hỏi, lần lượt gọi HS1, HS2 lên bảng kiểm tra. Yêu cầu cả lớp theo dõi, xem lại bài tập của mình (hoặc làm nháp, nếu chưa làm) - GV gọi HS lớp nhận xét bài làm của 2 bạn lên bảng. Sau đó, GV nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. II. Dạy BM: (30 phút) - GV giới thiệu BM. 1) Tia: - Gọi HS vẽ đường thẳng xy, vẽ O thuộc xy, giới thiệu: lấy điểm O làm ranh giới, tô Ox bằng phấn đỏ, ta thấy đường thẳng xy bị chia làm 2 phần (2 nửa đường thẳng), hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. - Tô đậm Oy và hỏi phần đường thẳng Oy có gọi là tia gốc O hay không? Vì sao? - Thế nào là tia gốc O? *Củng cố: a) Vẽ tia Bx. b) Vẽ tia BC. c) Vẽ tia CB. 2) Hai tia đối nhau: - Dựa vào hình vẽ ở phần 1) và gọi HS đọc lại tên 2 tia trên hình và hỏi: +2 tia này có mấy gốc? +2 tia chung gốc Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy, go

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6 HKI.doc
Giáo án liên quan