Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 10: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

ã Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

ã Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhân, để giải vài bài toán thực tế.

ã Rèn tính cẩn thận, chính xác, rõ ràng, mạch lạc.

II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ

HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 27/9/2006 Tiết 10 luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhân, để giải vài bài toán thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác, rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm, bút dạ, học bài làm bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. (8’) -GV nêu y/c kiểm tra: HS 1: Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào ta có phép trừ: a – b = x. áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56; 652 – 46 – 46 – 46; HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không? Cho ví dụ? Hai HS lên bảng kiểm tra: HS1: Phát biểu như SGK - áp dụng: 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46 =514 HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a≥b Ví dụ: 2. Luyện tập. (33’) *) Dạng 1: Tìm x. GV gọi 3 HS lên bảng (x – 35) – 120 = 0 124 + (118 – x) = 217 156 – (x + 61) = 82 Sau mỗi phần y/c HS thử lại bằng cách nhẩm xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? *) Dạng 2: Tính nhẩm. GV yêy cầu HS làm bài tập 48; 49 Tr24-SGK *) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV hướng dẫn cách sử dụng máy tính tương tự như bài phép cộng Y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập 51 Tr25-SGK GV hướng dẫn các nhóm làm bài *) Dạng 4: ứng dụng thực tế. Bài 71 (Tr11-SBT) (Đề bài đưa lên bảng phụ) Ba học sinh lên bảng thực hiện ĐS: a) x = 155 b) x = 25 c) x = 13 Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi số hạng kia cùng một số thích hợp. Hai HS lên bang: 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 – 1) + (29 – 1) = 45 + 30 = 75 Cả lớp cùng làm bài rồi nhận xét Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp Hai HS lên bảng: 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 977 = (1354 + 3) – (977 + 3) =1357 – 1000 = 357 HS nghe hướng dẫn sử dụng máy tínáiH hoạt động nhóm trình bày lời giải ra bang phụ. Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột , mỗi đường chéo đều bằng nhau và bằng 15 4 9 2 3 5 7 8 1 6 HS đọc kỹ nội dung bài toán và giải. a) Nam đi lâu hơn Việt: 3 – 2 = 1 (giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam: 2 + 1 = 3 (giờ) 3. Củng cố (3’) - Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? - Nêu cách tìm các thàn phần (số bị trừ, số trừ) trong phép trừ? HS: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Số bị trừ = Hiệu + Số trừ; Số trừ = Số bị trừ – Hiệu Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. Làm bài tập: 64, 65, 66, 67, 74, 75Tr 11-SBT

File đính kèm:

  • docLuyen tap(1).doc
Giáo án liên quan