Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 27

A/MỤC TIÊU:

1/Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng.

2/Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

3/Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa tự giác, tích cực, cẩn thận.

B/PHƯƠNG TIỆNGhi bảng

1/GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa

2/Ho6Thước kẻ, bảng nhóm

C/TIẾN TRÌNH:

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II :GÓC Ngày soạn:19/01/05 Ngày giảng: 20/01/05 Tiết 15: NỬA MẶT PHẲNG. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng. 2/Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. 3/Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa… tự giác, tích cực, cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆNGhi bảng 1/GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa 2/Ho6Thước kẻ, bảng nhóm C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:Hình thành khái niệm nửa mp bờ a: -Gv vẽ một đường thẳng a. /////////////////////////// a ?Đường thẳng a chia mp bảng thành mấy phần? -GV chỉ nửa mặt phẳng bờ a bên trên và bên dưới ?Vậy hình ntn được gọi là nửa mp bờ a? Gv vẽ hình 2/sgk ( I) ·A ·B (II) b E· ?Nửa mp (I) (bờ b) có điểm nào? ?nửa mp (II) bờ b chứa điểm nào? -Hai phần. -Học sinh quan sát. -Học sinh trả lời: Hình gồm các điểm và đường thẳng a. -mp (I) có hai điểm A và B. -mp (II) có điểm E 1/Nửa mp bờ a: a/Mặt phẳng: Tờ giấy, nền nhà là hình ảnh của mặt phẳng. b/Nửa mp bờ a: //////////////////////////////////a -Nửa mp bờ chứa điểm D -Nửa mp bờ chứa điểm C, E. ·C ·E ·D -Hai mp (I) và (II) có chung bờ b nên gọi là hai mp đối nhau. Cho học sinh làm ?1: -a/Cho hình vẽ: -Hãy đọc tên các nửa mp bờ có trong hình vẽ. -Nối L với K; L với H. Đoạn thẳng LK và LH có cắt c không? HĐ2:Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia: Gv cho hs vẽ hình trong bài sau: Cho 3 tia chung gốc O x; Oy; Oz.Trên O x lấy điểm M, trên Oy lấy điểm N. Quan sát đoạn NM với Oz? Cho hs làm ?2 HĐ3:Luyện tập: -Gv treo bảng phụ vẽ một số hình đăïc biệt để học sinh nhận dạng. ?Quan sát các hình sau, hãy cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? O P x M k y (H1) (II) L· K· c ·H (I) Học sinh vẽ: LK không cắt, LH cắt c x M y O N z Có 3 trường hợp… Khi MN cắt Oy,ta nói Oy nằm giữa O xvà Oz. ?.2 Cho HS thảo luận và trả lời tại chỗ. Oz không nằm giữa Ox, Oy Oz không cắt, Oz không nằm giữa Ox và Oy. A t B (H2) C H1 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ok H2 Tia Bt nằm giữa hai tia BA và BC 2/Tia nằm giữa hai tia: -MN cắt Oy nên Oy nằm giữa O x và Oz x M y O N z E· x · P · L K · 3/Luyện tập: -Bài 1/73. -Nền phòng học, mặt bàn… -Bài 2Sgk//73 -Bài 3/Sgk/73: -a/……Mp’ Đối nhau. -b/……AB Bài 5Sgk//73: O A · M · B · Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB. HĐ4:Dặn dò: -BTVN4/73;2;3;5/52 sách bài tập Ngày soạn:16/01/05 Ngày giảng:27/01/05 Tiết 16: GÓC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì? 2/Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc. 3/Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước thẳng,bảng phụ. 2/HS:Thước thẳng. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: -Hãy vẽ hai tia chung gốc Ob và Oc. HĐ2:Đặt vấn đề:Trong các hình do các bạn vẽ người ta còn gọi bằng tên khác. Bài này ta sẽ tìm hiểu. HĐ3:Định nghĩa góc: -Gv chỉ hình và hỏi:Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì -Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì? Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không? -Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh,cạnh của góc.Y/c học sinh đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo. HĐ4:Hình thành góc bẹt: Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi: Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng. -Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì? -Gv nêu một số điểm chú ý. -Gv cho học sinh vẽ góc ABC. -Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;NOC;OCD;CDO HĐ5:Điểm nằm trong góc: -Gv vẽ hình: x N· O · y A· HĐ6:Luyện tập: Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. Gv cho học sinh trả lời và ghi vào bảng phụ. HĐ7:Hướng dẫn về nhà: BTVN8;9;10/75.Chuẩn bị đo độ. -Học sinh vẽ tuỳ ý. b O c Hs trả lời:Hai tia chung gốc. Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc. B O C · · · x · D ·E y O -Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau. -Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. -Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó. -Học sinh đánh dấu trên hình vẽ. · N · M ·O C· D · Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy.Điểm A nằm ngoài góc xOy. y C z M T P 1/Góc: a/Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc. -b/Ký hiệu: x O Y Góc xOy ghi là: xOy hoặc yO x -O là đỉnh của góc,O x và Oy là hai cạnh của góc. 2/Góc bẹt: -Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. B O C 3/Vẽ góc: -Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. -Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét.Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1;O2… O t p x y 4/Điểm nằm bên trong góc: -Điểm N nằm trong góc,điểm A nằm ngoài góc xOy. O · A ·N x y 5/Luyện tập: -Bài 6/75. -a/……=Góc xOy;……=Đỉnh ……=Cạnh. -b/…..=S; ………=ST và SR -c/……=Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.  Ngày soạn: 16/02/05 Ngày giảng: 17/02/05 Tiết 17: SỐ ĐO GÓC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết và công nhận mỗi góc có số đo xác định, nắm được số đo góc bẹt bằng 180o. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2/Học sinh có kỹ năng đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc. 3/Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình đo góc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: Thước đo góc. Bảng phụ vẽ các hình có số đo 45o; 60o; 90o ở những vị trí khác nhau, mô hình về góc. 2/HS: Thước đo góc C/TIẾN TRÌNH: HĐ 1:giới thiệu thước đo góc(Còn gọi là thước đo độ) -Thước có hình dạng gì? -Hãy xem có số ghi trên thước. -Gv giới thiệu độ,1o= 60’ 1’= 60’’. -Cách đo góc: Gv yêu cầu hs tự vẽ góc và đo sau đó yêu cầu hs trình bày cách đo. Gv đo trên hình vẽ: Đặt thước sao cho đỉnh của góc trùng với tâm của thước, một cạnh của góc trùng với 1 cạnh của thước… -Ký hiệu: xOy=50o Gv cho hs thực hành: Đo 1 góc vẽ trước có sđ bằng 45o (3 hs lên đo và ghi vào giấy sđ góc đó. Sau đó gv đọc to kết quả của từng em) Từ đó đi đến kết luận Mỗi góc có 1 sđ xác định. Sđ mỗi góc không vượt quá 180o. -Gv nêu chú ý như sgk. -Luyện tập:Vẽ một góc bất kỳ trên giấy nháp.Hai bạn ngồi bên cạnh trao đổi giấy cho nhau sau đó đo góc ghi ký hiệu trên tờ giấy và trao đổi ngược lại để kiểm tra. HĐ2:So sánh hai góc: Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs bằng trực giác cho biết góc nào lớn hơn. Sau đó cho 2 em lên bảng đo để so sánh với nhau. Từ đó đưa ra kết luận: So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng. HĐ3:Góc vuông,góc nhọn,góc tù: -Gv cho học sinh đo 3 góc trên tranh vẽ và so sánh với góc 90o. Hs trả lời các câu hỏi: -Góc nào bằng 90o,và giới thiệu góc vuông. -Góc nào nhỏ hơn 90o và nêu luôn góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn -Góc nào lớn hơn 90o và nhỏ hơn góc bẹt?Và gới thiệu góc tù. HĐ4:Luyện tập: Bài 11/79:Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. Bài 12/79:Gv cho hs đo trực tiếp vào hình vẽ trên sách và ghi vào vở. Hs sử dụng thước đo góc của mình -Dạng nửa hình tròn. -Các số ghi từ 0 đến 180 -Hs tự vẽ góc và đo. -Hs trình bày cách đo A B C -Đo góc BCA BCA=45o. Như vậy 1 góc có 1 số đo xác định. -Góc bẹt là góc có sđ bằng 180o -Học sinh rút ra nhận xét -Hs vẽ theo yêu cầu, trao đổi giấy nháp cho nhau và tiến hành đo góc. -Bằng trực giác học sinh đoán. A B C M P N -góc nào lớn hơn thì số đo lớn hơn… A B C D -Học sinh đo và so sánh trên hình vẽ. -Học sinh đo và ghi kết quả vào vở. Học sinh trả lời kết quả. 1/Đo góc: a/ Giới thiệu thước đo góc(Đo độ): ký hiệu: xOy=18o 1o=60’;1’=60’’ b/Cách đo góc: -Tâm của thước trùng với đỉnh của góc,nột cạnh của thước trùng với 1 cạnh của góc,cạnh còn lại đi qua vạch bao nhiêu thì góc đó có sđ bằng bấy nhiêu độ. c/Nhận xét:Sgk/77 · x O y ?1 Đo các góc:ABO;BOA BAO trong hình vẽ sau: C B O· ?2:Hai góc BAI và IAC không bằng nhau. B I A C 2/Góc vuông,góc nhọn, góc tù: -Góc vuông:là góc có số đo bằng 90o. -Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông.Góc tù là góc nhỏ hơn góc bẹt,lớn hơn góc vuông. Xác định góc vuông,góc nhọn trong hình vẽ sau: A B C Tóm tắt: Góc vuông x O y .xOy=90o Góc nhọn: x α O y 0o<<90o  Ngày soạn:23/02/05 Ngày dạy: 24/02/05 Tiết 18: KHI NÀO THÌ xOy+yOz=xOz? A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được khi tia nằm giữa hai tia thì tổng hai góc xOy+yOz=xOz. Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 2/Học sinh nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù… Đồng thời biết cộng số đo hai góc kề nhau có một cạnh chung nằm giữa hai cạnh cò lại. 3/Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Bảng phụ, thước đo góc. 2/HS:Thước đo góc, bảng nhóm C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:Khi nào thì xOy+yOz=xOz? Gv yêu cầu học sinh lấy phiếu học tập và giải theo yêu cầu sau: -Hãy vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa. -Hãy đo xOy; yOz; xOz. -So sánh xOy+yOz với xOz. -Từ kết quả trên hãy rút ra nhận xét. HĐ2:Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,kề bù. -Gv treo bảng phụ vẽ hai góc kề bù. ?Em có nhận xét gì về hai góc AOB và BOC? Gv treo bảng phụ thứ hai cho 1 học sinh tính tổng các góc xOy và yOz từ đó đưa ra hai góc phụ nhau -Gv treo bảng phụ thứ 3 vẽ hai góc bù nhau. ?Em hãy đo hai góc BAC và BCA.Sau đó hãy nêu nhận xét về hai góc. -Gv vẽ hình hai góc kề bù: ?Hai góc xOy,yOz có phải là hai góc kề nhau không? ?Hai góc trên có tổng bằng bao nhiêu? Cho học sinh làm ?2: Hai góc kề bù có tổng bằng bao nhiêu độ. HĐ3:Luyện tập:Cho học sinh hình 25 trang 82(bài 18) -Bài 19/82:Gv vẽ hình lên bảng và cho hs giải. Bài 20/82:Cho học sinh tính(Gv vẽ hình lên bảng) HĐ4:Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ hai góc phụ nhau,kề nhau,kề bù… Học sinh vẽ theo yêu cầu -Học sinh đo và tính toán. x y O z -Khi tia Oy nằm gữa hai tia Ox;Oz thì xOy+yOz = xOz O A C B -Hai góc AOB; BOC có chung cạnh, hai cạnh có lại nằm trên hai nửa mp bờ đối nhau. A B C Tổng hai góc BAC+BCA =90o. y x O z xOy+yOz=xOz=180o ·C ·A · · O B y x 1200 y’ O 1/Khi nào thì xOy+yOz=xOz? -Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy+yOz=xOz.Và ngược lại. x O y z 2/Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: a/Hai góc kề nhau: Là hai góc có chung 1 cạnh, hai cạnh còn lại nằm trên hai mp bờ đối nhau. O .x y z b/Hai góc phụ nhau:Là hai góc có tổng bằng 90o. x z O y c/Hai góc bù nhau:Là hai góc có tổng bằng 180o. x x’ y O O’ y’ d/Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề,vừa bù nhau. z x y O Bài tập:Bài 18/82:Tổng bằng 77o. Bài 19/82: Góc yOy’=180o-120o=60o Bài 20/82: BOI= AOI=60o-15o=45o  Ngày soạn:02/03/05 Ngày dạy: 03/03/05 Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được trên nửa mp bờ chứa tia Ox,bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy soa cho góc xOy=mo. 2/Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3/Học sinh có thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi KTBC 2/HS: Thước thẳng, thước đo góc. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: -HS1:Đo góc ở hình bên (hình h1 Gv treo bảng phụ) HS2:Viết các cặp góc bù nhau, kề nhau trong hình vẽ h2 HĐ2:Đặt vấn đề: Ta đã biết đo góc, nhưng làm thế nào để vẽ góc biết số đo của nó. Bài học này ta sẽ tìm hiểu: HĐ3:Vẽ góc trên nửa mp -Gv nêu ví dụ:Cho tia Ox.Vẽ góc xOy=50o. -Gv nêu cách vẽ: -Đặt 1 cạnh của thước trùng với tia Ox,O trùng với tâm của thước. -Tia Oy đi qua vạch 50o. Gv nêu nhận xét. Gv nêu ví dụ 2 D A· · ·B Hình h1 C· Đo góc CDB từ đó suy ra góc ADC. -Hình h2: Góc kề bù: xOa và aOy; xOb và bOy -Học sinh thực hành ngay sau khi gv làm mẫu. .y O x Học sinh ghi nhận xét. Học sinh tiếp tục thực hành Hình h2: a b .x O y 1/Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: a/Ví dụ1:Cho tia O x.Vẽ góc xOy=50o. Giải: y 50o O x Nhận xét:-Trên nửa mp bờ chứa tia O x bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy=mo. .b/ Ví dụ 2: Vẽ góc ABC=30o. Giải:-Vẽ tia BC bất kỳ. -Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o. HĐ4:Vẽ hai góc trên nửa mp bờ: -Gv nêu ví dụ 3: Gv yêu cầu học sinh trình bày cách vẽ. ?Như vậy muốn vẽ hai góc trên cùng nửa mp bờ ta làm ntn? -Em có nhận xét gì về tia O x;Oy;Oz? -Từ đó suy ra nếu mo<no thì tia nào nằm giữa hai tia? HĐ5:Luyện tập: -Học sinh làm bài24/84: -Học sinh làm bài 25/84: -Học sinh làm bài 26/84: Mỗi học sinh lên bảng làm 1 câu,số còn lại nháp. Câu a: ·C 20 ·B ·A câu c: x 80o y D· HĐ6:Hướng dẫn về nhà: -Về tập vẽ và đo góc khi mở cái kéo,cái com pa.-BTVN:27;28;29/85. Học sinh vẽ và trình bày các bước giải. .y z O x -Vẽ tia O x -Đặt tâm của thước trùng với điểm O.Vẽ tia Oy;Oz lần lượt đi qua vạch 45o;30o. Hs trả lời. Hs làm ra giấy nháp: -Bài 24/84: y 45o B x Học sinh nêu cách dựng Và thực hành ngay trong vở. ·M 135o K I· Câu b: x .y 110o · C Câu d: y ·E 145o ·F 2/Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: a/Ví dụ:Cho tia Ox và hai góc:xOy=45o;xOz=30o. Hãy vẽ hai góc đó trên cùng nửa mp bờ. Giải:-Vẽ tia Ox. -Vẽ hai tia Oy;Oz sao cho xOy=45o;xOz=30o. -Ta có:tia Oz nằm giữa hai tia O x và Oy (Vì 30o<45o) b/Nhận xét:Trên hình sau,nếu mo<no thì Oz nằm giữa hai tia O x và Oy. no y z mo O x 3/Luyện tập: Bài 24: -Vẽ tia Bx. -Vẽ tia By sao cho góc xBy=45o Bài 25/84:Vẽ góc IKM=135o -dựng tia KI. -Dựng tia KM đi qua vạch 135o. Bài 26/84:  Ngày soạn: 09/03/05 Ngày giảng:10/03/05 Tiết 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu được tia phân giác của một góc là gì?Hiểu được đường phân giác của một góc là gì? 2/Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng các hình thức khác nhau. 3/Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy… B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước đo góc, giấy, bảng phụ vẽ hình KTBC 2/HS:Thước đo góc,giấy. C/TIẾN TRÌNH: HĐ 1:Kiểm tra bài cũ: -Đo góc xOy; yOz và tính góc xOz trong hình sau. -Vẽ góc BMN bằng 60o HĐ2:Giới thiệu tia phân giác của một góc: Gv sử dụng bài KTBC của học sinh 1 và hỏi: -Hình bên tia nào nằm giữa hai tia còn lại? -Tia Oy tạo với hai tia Ox và Oz những góc như thế nào? Gv nói tia Oy thoả mãn cả hai điều trên và được gọi là tia phân giác của góc xOz. Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc? -Gv nhấn mạnh lại và ghi bảng. HĐ3:Cách vẽ tia phân giác: Gv nêu vd 1:Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy=80o ?Tia Oz là phân giác của nên nó phải thoả mãn điều kiện gì? Vậy em hãy dùng thước đo góc để vẽ tia Oz được không? (Cho hs mày mò để vẽ). Gọi 1 vài em tình bày. -Gv phân tích Oz là phân giác của góc xOy nên xOz=zOy.Mà xOz+zOy=80o ÞxOz==40o Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia O x và Oy sao cho góc xOz=40o Ta còn có nhiều cách xác định phân giác. Sau đây ta sẽ tìm hiểu cách gấp giấy -Em hãy vẽ một góc bất kỳ rồi tìm cách gấp để tìm phân giác. -gv hình thành chú ý Vẽ đường phân giác của góc DOC=52o. HĐ6:Luyện tập: Bài 30/87 Học sinh đọc đề và vẽ hình. HĐ7:Hướng dẫn về nhà: Học kỹ cách vẽ tia phân giác của 1 góc. -BTVN:31;32/87. x y O z M 600 B N -Tia oz nằm giữa hai tia O x và Oy. -Hai góc xOz = yOz. -Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa hai tia và tạo với hai cạnh của góc ấy những góc bằng nhau. -Hai học sinh nhắc lại. _Tia Oz nằm giữa hai tia và tạo với O x;Oy những góc bằng nhau. -Học sinh suy nghĩ trả lời. y z z O x Học sinh trả lời. Học sinh suy nghĩ trả lời. D· O· C· Học sinh đọc đề và vẽ hình. y t O x -Học sinh trả lời vì 25o<50o -Học sinh trả lời 1/Tia phân giác của một góc:Sgk/85. Tóm tắt: Oz là phân giác góc xOy Û Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy; xOz=zOy x O z y 2/Cách vẽ phân giác của một góc: .a/Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của xOy=80o Giải: Cách 1:Dùng thước đo góc để vẽ: Oz là phân giác của góc xOy nên xOz=zOy.Mà xOz+zOy=80o ÞxOz==40o Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia O x và Oy sao cho xOz=40o. 80 y z 40 z O x Cách 2:Gấp giấy: -Vẽ góc xOy ra giấy, gấp hai cạnh Ox trùng với Oy Nếp gấp cho ta phân giác của góc xOy. b/Nhận xét: Mỗi góc không phải là góc bẹt chỉ có 1 tia phân giác. 3/Chú ý: Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc gọi là đường phân giác của góc đó. x a O y x’ 4/Luyện tập: 30 .a/ Do xOt<xOy (25o<50o)ÞOt nằm giữa hai tia O x và Oy. b/Do Ot nằm giữa hai tia O x và Oy ÞxOt+tOy =xOy tOy=50o-25o=25o. Ngày soạn: 11/03/05 Ngày giảng:12/03/05 Tiết 21: LUYỆN TẬP. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh nắm được các kiến thức về góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc kề bù, phân giác của một góc… 2/Có kỹ năng vẽ hình, đo góc, vẽ góc, vẽ phân giác của một góc… 3/Có thái cẩn thận, chính xác khi đo góc, bước đầu biết lập luận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/ GV:thước đo góc, thước thẳng. 2/HS: thước đo góc, thước thẳng. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:kiểm tra bài cũ: -Hs1:Vẽ góc xOy=126o. Vẽ tia phân giác Ot của góc này. -Hs2:Bài 32/87(trả lời miệng)Vẽ góc 90o. HĐ2:Luyện tập: -Gv cho học sinh đọc đề và yêu cầu học sinh vẽ hình. ?hai góc kề bù là hai góc như thế nào? -hai góc kề bù có tổng bằng bao nhiêu độ? -Phân giác của một góc có tính chất gì?Hãy tính góc tOy.Từ tính góc x’Ot -Gv cho học sinh giải bài 34/87. ?em hãy tính góc x’Oy và giải thích vì sao? ?Tính góc tOy? ?tính góc tOt’ và góc x’Ot bằng cách nào? Bài 37/87:Gv cho hs đọc đề và giải. ?Em có nhận xét gì về tia Oy;O x;Oz?Vì sao? ?từ đó ta có điều gì? Như vậy góc yOz=? -Để tính góc mOn ta cần tính những góc nào? Vì sao? -Muốn tính góc mOy;yOn ta phải làm gì? HĐ3Hướng dẫn về nhà: -Xem lại các nội dung về góc.BTVN:35;36/87 -Chuẩn bị đồ dùng thực hành:Giác kế nằm. Hai học sinh giải,còn lại nháp. t x O y Hs nháp và trả lời câu hỏi. -Hai góc vừa kề,vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù -Hai góc kề bù có tổng bằng 180o -phân giác của 1 góc có tính chất :chia góc đó thành hai phần bằng nhau -Góc tOy=65o. -Góc x’Ot=115o. Hs giải tóm tắt: xOy=110oÞx’Oy=80o. vì Ot là phân giác của xOyÞxOt=tOy= x’Ot=tOy=35oÞtOt’=90o x’Ot=125o xOt’=145o -Học sinh đọc và vẽ hình: n y z m O x -Oy nằm giữa hai tia… vì c xOy < xOz. -xOy+yOz=xOz yOz=90o Bài 32/87: C;d đúng Bài 33/87: y t x O x’ Do xOy và x’Oy là hai góc kề bùÞxOy+x’Oy=180o mà xOy=130oÞx’Oy=50o Vì Ot là phân giác của góc xOyÞtOy= Mà Oy nằm giữa hai tia Ox’và Ot Þx’Ot=x’Oy+tOy=115o Bài 34/87 t y t’ x x’ O Bài 37/87: n y z m O x .a/Tính số đo góc yOz Do Oy,Oz cùng nằm trên nửa mp bờ O x và xOy < xOzÞtia Oy nằm giữa hai tia O x và Oz ÞzOy=xOz-xOy=90o. .b/Tính mOn: Do Om là phân giác góc xOyÞ mOy=60o Tương tự nOy=45o Vậy mOn=105o  Ngày soạn: 18/03/05 Ngày giảng: 19/03/05 Tiết 22+23: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết được cấu tạo dụng cụ đo góc, biết cơ sở của việc đo góc. 2/Học sinh nắm được các bước của việc đo góc trên mặt đất, có kỹ năng đo góc một cách thành thạo và chính xác nhất. 3/Chính xác trong khi đo đạc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước đo góc trên mặt đất. 2/HSmột số thước đo góc trên mặt đất(tự làm);hai cọc tiêu cao 1,5m một đầu vót nhọn. C/TIẾN TRÌNH: TIẾT 22 HĐ1:Giới thiệu giác kế đứng: Gv đưa mô hình giác kế đứng và yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại. ?Mặt đĩa có ghi gì? ?Ngoài ra còn có bộ phận nào? ?Tại sao 2 khe hở và tâm của đĩa phải thẳng hàng? HĐ2:Hướng dẫn cách đo góc: Gv hướng dẫn cách đo góc ACB bằng mô hình ngay trong lớp học. Học sinh quan sát và mô tả. -Mặt đĩa có ghi độ -ngoài ra còn có 1 thanh ngang? -hoọc sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 1/Dụng cụ đo góc trên mặt đất: -Một đĩa hình tròn, trên mặt có chia độ, có 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa.hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở. Hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. -Đĩa này đựoc gắn trên 1 giá đỡ 3 chân. 2/Cách đo góc trên mặt đất: Giả sử cần đo góc ACB.  Bước 1: GV làm mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu quy trình thực hiện. Sau đó Gv hướng dẫn bằng cách đặt các câu hỏi học sinh trả lời. Khi học sinh trả lời gv tiếp tục làm mẫu cho học sinh quan sát. ?Ta đặt giác kế ntn? ?Thanh ngang phải đặt ntn? ?Đặt như vậy sẽ đảm bảo được yêu cầu gì? Bước 2: ?Thanh ngang đưa đêùn vị trí nào? ?mặt đĩa tại sao phải quay về cọc tiêu ở A? ?Tại sao các vị trí nêu trên phải thẳng hàng? Bước 3: ?tại sao phải cố định mặt đĩa? HĐ3:Hướng dẫn về nhà: -Chuẩn bị đồ dùng: Mỗi tổ 2 cọc tiêu. -Tiết sau thực hành ngoài trời. -Học sinh quan sat và trả lời các câu hỏi. Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang,tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng và tròng với đỉnh C của góc ACB. Bước 2: Đưa thanh ngang quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa Đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo của góc ACB. TIẾT 23: HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng: HĐ2: Gv làm mẫu đo góc tạo bởi cột cờ và hai cây phượng. HĐ 3: Chia nhóm: Mỗi tổ một nhóm, chỉ định nhóm trưởng. HĐ 4: Phân công địa điểm. Nêu yêu cầu thực hiện và sau khi đo làm bảng thu hoạch theo nhóm mô tả công việc của từng thành viên. HĐ5: Kiểm tra kết quả và nhận xét học sinh thực hành. Ngày soạn:23/03/05 Ngày dạy: 24/03/05 Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu được đường tròn là gì?Hình tròn là gì?Hiểu được cung,dây cung,đường kính,bán kính. 2/Học sinh có kỹ năng sử dụng com pa.biết vẽ đường tròn,cung tròn,biết giữ nguyên độ mở của com pa. 3/Vẽ hình,sử dụng com pa chính xác,cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Com pa. 2/HS:Com pa. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:Đường tròn và hình tròn: Gv vẽ đường tròn và hình tròn có bán kính bằng 5cm ?Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Điểm nào nằm trên đường tròn? Điểm nào nằm bên trong, điểm nào nằm bên ngoài đường tròn? Thế nào là hình tròn?

File đính kèm:

  • docCHUONG-2-HKII.doc
Giáo án liên quan