Giáo án Toán học lớp 6 - Hinh học - Tiết 15 đến tiết 28

I. MỤC TIÊU

Đ Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

Đ Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

Đ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, phát triển tư duy logic

II. CHUẨN BỊ

v GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu

v HS: Thước thẳng, compa

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN

v Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS

2. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc29 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hinh học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/12/2010 Đ15. nửa mặt phẳng Ngày giảng: 27/12/2010 Tiết 15 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, phát triển tư duy logic II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu HS: Thước thẳng, compa III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (5’) : Giới thiệu mặt phẳng GV yêu cầu: 1) Vẽ một đường thẳng và đặt tên 2) Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên các điểm. GV: Hình vừa vẽ gồm 5 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. GV: Đường thẳng có bị giới hạn không? GV: Đường thẳng (a) vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ trên bảng con. HS: Không. HS: Chia làm hai phần ( còn gọi là 2 nửa) Hoạt động 2 (13’) : Nửa mặt phẳng GV cho HS nhắc lại và tìm thêm hình ảnh của mặt phẳng. GV: Mặt phẳng có giới hạn không? GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? GV nêu khái niệm. - Cho HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? GV : giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau GV: Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó. Cho HS quan sát hình 2 SGK, rồi hướng dẫn cách gọi tên nửa mặt phẳng. giới thiệu hai điểm cùng phía, hai điểm nằm khác phía. GV: Cho HS làm ?1 SGK GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ. HS cho ví dụ. 2 HS nêu lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi vào vở. HS quan sát hình vẽ chú ý cách đọc của GV rồi trả lời ?1 SGK Nhận xét: + M, N cùng phía với a thì đoạn thẳng MN không cắt a + MN khác phía với a thì đoạn thẳng MN cắt a HS Làm theo yêu cầu của GV 1. Nửa mặt phẳng bờ a a) ĐN(sgk) b) Gọi tên: - Nửa mp (I) - Nửa mp bờ a chứa điểm M - Nửa mp bờ a không chứa điểm P c) Nhận xét: (sgk) Hoạt động 3 (10’) : Tia nằm giữa hai tia GV yêu cầu: Nội dung trên bảng phụ - Vẽ 3 tia Ox;Oy; Oz chung gốc. - Lấy hai điểm M; N, Mẻtia Ox ; N ẻ tia Oy -Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? GV:ở hình 1Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - hình 2, 3, 4, tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? GV nhấn mạnh: Trường hợp Ox và Oy đối nhau thì Oz vẫn cắt M , N tại O. Trường hợp hình 3a, b giúp ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác. Hỡnh 1 Hỡnh 2 Hỡnh 3 Hỡnh 4 HS: Trả lời 2. Tia nằm giữa hai tia * ở hình trên tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hoạt động 4 (15’) : Luyện tập – Củng cố Bài 1: Làm bài 2 SGK Bài 2: Làm bài tập 3: GV đưa bảng chuẩn bị sẵn để HS điền. HS: Trả lời miệng bài 2 Bài 3 SGK a) ………………… nửa mặt phẳng đối nhau. b) ………. đoạn AB tại điểm nằm giữa A và B. Hoạt động 5 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK và vở ghi, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. - Làm các bài tập: 4, 5 / 73 SGK; 1, 4, 5 /52 SBT - Hướng dẫn Bài 5 /73 SGK: Vẽ hình theo đúng mô tả của bài toán. Dựa vào hình 3a, b để trả lời. - Chuẩn bị cho bài sau: Đọc trước bài 2 Góc - Chuẩn bị thước thẳng, bút chì, com pa. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 01/01/2011 Đ2. góc Ngày giảng: 03/01/2011 Tiết 16 : I. Mục tiêu Kiến thức: Hs nắm được góc là gì? nắm được góc bẹt Kỹ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc Thái độ: Rèn tính cẩn thận,phát triển tư duy logic II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: Ôn lại khai niệm nửa mặt phẳng, đọc trước Đ2. Góc III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (6’) : Kiểm tra HS1: Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? HS2: Vẽ hai tia Ox, Oy ? Hai tia đó có đặc điểm gì? GV: đặt vấn đề vào bài mới HS1: Trả lời câu hỏi HS2: Vẽ hình. Có chung gốc O. Hoạt động 2 (10’) : Tìm hiểu khái niệm góc GV: Hình trên gọi là góc. Vậy góc là gì? GV: Giới thiệu về định nghĩa cạnh của góc và kí hiệu như SGK. GV: Xem SGK và cho biết các góc trên còn được kí hiệu như thế nào? GVLưu ý : trên hình vẽ : còn được gọi là góc MON hoặc góc NOM. GV: Hãy vẽ một góc bất kỳ, đặt tên và viết kí hiệu của góc đó. HS tìm hiểu về góc. HS: Nêu khái niệm góc như SGK HS: Vẽ hình góc xOy, viết ký hiệu góc xOy: () HS: Mỗi HS thực hiện vẽ một góc vào nháp và làm theo các yêu cầu của GV. 1. Góc: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. Hình trên, O là đỉnh; Ox và Oy là hai cạnh. Đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. Ký hiệu tương ứng: . Hoạt động 3 (5’) : Góc bẹt GV: Cho hình vẽ: GV: Hình vẽ này có phải là một góc không? Vì sao? GV: Hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt? GV: Góc có đặc điểm như vậy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc như thế nào? GV: Hãy tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế. HS: Quan sát hình vẽ của GV, vẽ vào vở và trả lời: HS: Hình vẽ trên là góc xOy vì có hai tia Ox, Oy chung gốc. HS: Hai tia này đối nhau. HS: Trả lời như SGK. + Chẳng hạn: Góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ, … 2. Góc bẹt: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Trên hình, là góc bẹt. Hoạt động 4 (7’) : Vẽ góc GV: Để vẽ góc ta cần vẽ những gì ? GV: Hãy vẽ góc xOy, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. GV: Hình vẽ trên có bao nhiêu góc, hãy đọc tên các góc đó? GV: Lưu ý: Trong hình có nhiều góc, để dễ thấy góc mà ta đang xét người ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc đó. khi cần phân biệt các góc có chung một đỉnh, chẳng hạn chung đỉnh O ta dùng ký hiệu , HS: Nêu cách vẽ: vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. + 1 HS lên bảng thực hiện vẽ. - Hình vẽ có ba góc ; ; . HS: Vẽ hình và ghi bài. 3. Vẽ góc: Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Hoạt động 5 (5’) : Điểm nằm bên trong góc GV: Hãy quan sát hình 6 SGK và cho biết hai tia Ox, Oy có đối nhau không? GV: Vị trí của tia OM như thế nào với hai tia còn lại? GV: Khi đó điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy và tia OM gọi là tia nằm bên trong góc xOy. HS: Quan sát hình vẽ SGK. Nêu nhận xét: - Hai tia Ox và Oy không đối nhau. - Tia OM nằm giữ hai tia Ox và Oy. HS: Vẽ lại hình SGK và ghi bài vào vở. 4. Điểm nằm bên trong góc: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M nằm trong nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy. Hoạt động 6 (10’) : Luyện tập – Củng cố GV: Cho hình vẽ: Hãy đọc tên góc trên hình theo các cách khác nhau. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK. (điền vào chỗ trống, đứng tại chỗ trình bày) GV: Cho hình vẽ: Hãy cho biết đỉnh, cạnh của từng góc có trên hình. HS: Quan sát hình vẽ của GV, đọc hình vẽ: góc xOy hoặc yOx hoặc MON hoặc NOM, … HS: làm bài tập 6, lần lượt từng HS trình bày từng câu. HS: Quan sát tiếp hình vẽ, cho biết các đỉnh và các cạnh của các góc có trên hình. Bài tập 6 SGK/75: a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR, ST. c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. Bài tập: -có đỉnh M, hai cạnh là MT, MP. - có đỉnh T, hai cạnh là TM, TP. - có đỉnh P, hai cạnh là PM, PT. Hoạt động 7 (8’) : Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK: nắm vững khái niệm góc, góc bẹt, điểm nằm bên trong góc. - Rèn luyện kỹ năng vẽ góc, đọc tên góc, đặt tên góc, viết ký hiệu góc. - Làm các bài tập SGK trang 75. - Chuẩn bị cho tiết học sau. (dụng cụ thước đo góc được sử dụng để làm gì?) v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 07/01/2011 Đ1. số đo góc Ngày giảng: 10/01/2011 Tiết 17 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định ghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi đo các góc. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ vẽ hình 17 SGK, bút dạ, phấn màu HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra HS1 1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? 2) Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? Nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và cho điểm HS. GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có ba góc; làm thế nào để biết chúng bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lượng ''Số đo góc'' mà bài hôm nay ta sẽ học. HS 1 1) Giả sử vẽ: Đỉnh O. Hai cạnh: Ox, Oy Có 3 góc: Hoạt động 2 (15’) : Đo góc GV: Vẽ góc xOy. Để xác định góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Cho HS quan sát thước đo góc và nêu cấu tạo. Đọc SGK cho bết đơn vị của số đo góc là gì? GV vừa thao tác trên hình vừa nói: Cách đo góc xOy như sau: - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch số 0 của thước. - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chửa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600 GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xOy. GV: Cho các góc sau đây hãy xác định số đo của mỗi góc. Gọi hai HS khác lên bảng kiểm tra lại. Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. - HS nêu cấu tạo của thước đo góc như SGK. - Đơn vị đo góc độ; đơn vị nhỏ hơn là phút, là giây. 1 độ: kí hiệu 10; 1 phút: kí hiệu là 1’ 1 giây kí hiệu là 1” 10 = 60’ ; 1’ = 60” - HS thao tác đo góc đo góc xOy như GV. - 1 HS nêu lại cách đo góc xOy. - Hai HS lên bảng đo góc và ghi số đo của hai góc. Hai HS khác lên bảng đo lại. 1. Đo góc: Cách đo góc xOy như sau: - Đặt thước sao cho tâm thước trùng đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vạch số 0 của thước. - Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chửa thước đi qua vạch 600. Ta nói góc xOy có số đo 600. Ký hiệu số đo của góc xOy là và viết Nhận xét: Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo mỗi góc không vượt quá 1800. Chú ý: SGK Hoạt động 3 (5’) : So sánh hai góc GV: Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng và so sánh số đo các góc đó. GV: Để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu? GV: Có: GV: Vậy hai góc bằng nhau khi nào? Có: GV: Vậy trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn? GV: Cho HS làm bài tập ?2 SGK HS lên bảng đo: Ta nói: - Để so sánh hai góc ta so sánh hai số đo của chúng. - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. 2. So sánh hai góc: - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau - Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Hoạt động 4 (5’) : Góc vuông, góc nhọn, góc tù Cho HS quan sát hình 17 SGK, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - HS định nghĩa như SGK. 3. Góc vuông. Góc nhọn, góc tù: Góc vuông là góc có số đo bằng 900 Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo bằng 1800. Hoạt động 5 (13’) : Luyện tập - củng cố - Cho HS làm bài tập 11; 14 tr. 79 SGK.(bài tập ghi trên Bảng phụ) - Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? - Định nghĩa lại góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Nêu cách đo của góc xOy? HS làm theo nhóm trên bảng phụ. HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 6 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách đo góc; phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài tập: 12, 13, 15 16 17 SGK; 14, 15 SBT Gợi ý: Bài 15 Có thể sử dụng đồng hồ hoặc vẽ đồng hồ ra giấy rồi xác định số đo góc đó bằng cách chia đều theo giờ. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 14/01/2011 Đ4. khi nào thì Ngày giảng: 17/01/2011 Tiết 18 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì , nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. Kỹ năng: Củng cố rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, bút dạ phấn màu HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra HS1: 1) Vẽ góc 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc 3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình. 4) So sánh số đo với số đo Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. HS1: đo ? ; =? ; =? ị Hoạt động 2 (15’) : Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz GV: Qua kết đo được vừa thực hiện, em nào trả lời được câu hỏi trên? Ngược lại nếu: thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. GV đưa ''nhận xét'' (tr. 81 SGK) lên bảng phụ nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó. Bài 1: Cho hình vẽ: Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào? Bài 2: Bài 18 SGK (đề bài trên bảng phụ ) - Quan sát hình vẽ: áp dụng nhận xét tính góc BOC? Giải thích rõ cách tính. GVđưa bài giải mẫu lên bảng phụ Như vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có 1 tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc. HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì: 2 HS nhắc lại nhận xét. HS vẽ hình vào vở. HS: Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên: - 1 HS đọc đề to, rõ. - 1 HS trả lời miệng. HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào vở.- Chỉ cần đo hai góc ta có thể biết được số đo của cả 3 góc. 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo: Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì và ngược lại. + Bài tập 18 SGK: Vì OA nằm giữa OB và OC nên: Hoạt động 3 (15’) : Các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù GV yêu cầu HS đọc các khái niệm ở mục 2 SGK,tr.81 trong thời gian 3 phút. Sau đó GV yêu cầu các nhóm trả lời: Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ ra hai góc kề nhau. Nhóm 2: - Thế nào là hai góc phụ nhau? - Tìm số đo của góc phụ với góc 300; 450? Nhóm 3: - Thế nào là hai góc bù nhau? - Cho góc A = 1050; góc B = 750 Nhóm 4: - Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ hình minh hoạ - HS đọc k/n ở SGK để hiểu các khái niệm: hai gúc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. - HS hoạt động nhóm: trao đổi và trả lời câu hỏi của nhóm trên bảng trong. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù: - Hai góc kề nhau:SGK Trên hình: và là hai góc kề nhau. - Hai góc phụ nhau: SGK Ví dụ: Góc 500 và góc 400. - Hai góc bù nhau:SGK Ví dụ: Góc 1100 và góc 700. - Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 Hoạt động 4 (7’) : Luyện tập – Củng cố Cho ;; ; . Hãy tìm mối quan hệ giữa các góc? GV: yêu cầu HS điền vào chỗ trống cho đúng. a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì . . . + . . . = . . . b) Hai góc. . . . . . . tổng số đo bằng 900. c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng . . . . HS: xác định mối quan hệ giữa các góc đã cho. (Â và B phụ nhau, và D bù nhau) HS: điền vào chỗ trống. + Đáp bài tập điền vào chỗ trống: a) b) phụ nhau. c) 1800. Hoạt động 5 (1’) : Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài học để nắm chắc: Khi nào thì và ngựơc lại - Thế nào là hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù . - Làm các bài tập trong SGK: Bài 20, 21, 22, 23 tr. 82, 83 SGK. Bài 16, 18 tr. 55 SBT. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21/01/2011 luyện tập Ngày giảng: 24/01/2011 Tiết 19 : I. Mục tiêu Kiến thức: Củng cố kiến thức về góc, số đo góc, khi nào thì Kỹ năng: Nhận biết góc và viết bằng ký hiệu;xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù và vận dụng tính số đo góc chưa biết. Thái độ: Rèn tính chính xác trong đo góc, khi nhận biết góc, tính toán số đo góc II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình và ghi bài tập HS: Ôn về góc, số đo góc, khi nào thì III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau đây: a) Góc xOy là hình gồm.... b) Góc ABC là góc có đỉnh ... và các cạnh..... c) Góc bẹt là góc có...... d) Tia OM gọi là nằm trong góc xOy khi .... HS2: Cho hình vẽ a) Kể tên các đỉnh, các cạnh của các góc và b) Kể tên các góc có trên hình vẽ HS1: a) hai tia Ox, Oy chung gốc b) A, AB, AC c) số đo bằng 1800 d) tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy ( hoặc M nằm trong góc xOy) HS2: Làm theo yêu cầu của GV Hoạt động 2 (35’) : Luyện tập GV: Cho HS làm các bài tập trắc nghiệm ( bài tập ghi trên bảng phụ) GV: Cho HS làm bài tập: Cho hình vẽ: Hãy kể tên các góc, đỉnh của góc, các cạnh của góc GV: Cho HS làm bài tập 19 SGK GV: Để giải bài này ta làm như thế nào? GV: Gọi HS lên bảng trình bày GV: Cho HS làm bài tập 20 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày HS: Trả lời 1) a) Sai b) Đúng 2) Đáp án B HS: Làm bài tập Có ba góc ở hình bên đó là: là góc có đỉnh B, hai cạnh là AB, AC là góc có đỉnh A, hai cạnh là BA, BC là góc có đỉnh C, hai cạnh là CA, CB HS: Trả lời HS: Làm bài tập HS: Hoạt động nhóm làm bài tập theo yêu cầu của GV Đại diện nhóm lên bảng trình bày I. Bài tập trắc nghiệm 1) Các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông b) Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn góc vuông 2) Trong các đáp án sau, hãy chọn đáp án sai? Cho là góc bẹt, khi đó a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng b) C nằm giữa A và B c) Hai tia BA và Bc đối nhau d) II. Bài tập tự luận 1) Cho hình vẽ: Hãy kể tên các góc, đỉnh của góc, các cạnh của góc 2) Bài tập 19 SGK trang 82 ta có và kề bù nên: + = 1800 1200 + = 1800 = 1800 - 1200 = 600 3) Bài tập 20 SGK trang 82 Ta có: ị Vì tia OI nằmgiữa hai tia OA và OB nên: Hoạt động 3(2’) : Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 82, 83 - Làm các bài tập trong vở luyện tập - Đọc trước Đ5. Vẽ góc cho biết số đo v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/02/2011 Đ5. vẽ góc cho biết số đo Ngày giảng: 14/02/2011 Tiết 20 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao gìơ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0 (00 < m0 <1800). Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác khi đo và vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng,compa, và phấn màu HS: Thước thẳng,com pa,bảng phụ III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra : ghi sẳn trên bảng phụ 1) Khi nào thì 2) Chữa bài tập 22 (tr. 82 SGK). GV: Cho trước một góc ta có thể dùng thước đo góc để xác định được số đo của góc đó. Nếu cho trước số đo góc thì ta làm thế nào để vẽ được góc đó ? HS: Trả lời Hoạt động 2 (15’) : Vẽ góc trên nửa mặt phẳng GV: Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại ,nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ góc đó, ta xét các ví dụ sau: Ví dụ1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 400. GV phân tích ví dụ và hướng dẩn cho học sinh cách vẽ. GV: Quan sát xem Tia Oy đi qua vạch nào của thước đo độ? (Chú ý đặt tâm thước trùng gốc O ) GV cho HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS nhận xét GV nhận xét và thực hiện cách vẽ nếu cần GV: Cho HS hoạt động nhóm: Cho tia Oy,vẽ góc xOy sao cho : = 600 . GV: Cho HS treo bảng phụ lên bảng lớp GV: Cho HS nhận xét GV: Cho HS đọc Ví dụ2: Hãy vẽ góc ABC biết góc = 300. GV: Để vẽ góc ABC ta tiến hành như thế nào? Cho HS lên bảng vẽ 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. HS theo dõi . 1 HS lên bảng vẽ góc HS nhận xét HS hoạt động nhóm HStreo bảng phụ HS nhận xét HS đọc ví dụ 2 HS trả lời HS lên bảng vẽ 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: a) Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho = 400. Nhận xét: SGK trang 83 b) Ví dụ 2: SGK trang 83 Hoạt động 3 (13’) : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng GV: Cho hs đọc Ví dụ3: Cho tia Ox. a) Vẽ hai góc=300 và= 450 trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia O x. b) Em có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý do? GV gợi ý : Vẽ trước, vẽ tiếp sao cho 2 tia Oz , Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia O x . GV: Cho HS lên bảng vẽ hình GV: Cho HS nhận xét GV: Trong 3 tia O x, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? GV: Vậy trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ = m0 và = n0, với m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? GV có thể gợi ý phần nhận xét: tia Ox là bờ chung ; Nếu góc nào lớn hơn thì có tia nằm ngoài, và ngược lại nếu có góc nhỏ hơn thì có tia nằm giữa 1 HS đọc ví dụ 3 SGK. 1 HS lên bảng vẽ hình. HS nhận xét HS trả lời HS trả lời : Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 450). 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: a) Ví dụ 3: Vì < (300 < 450) Nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. b) Nhận xét: SGK 84 Hoạt động 4 (8’) : Luyện tập – Củng cố Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng: 1) Trên nửa mặt phẳng... bao giờ cũng ... tia Oy sao cho = n0. 2) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ = m0; = n0 . Nếu m > n thì ..... 3) Vẽ aÔb = m0 ;aÔc = n0 - Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu ... - Tia Oc nằm giữa tia Ob và Oa nếu .. HS: Trả lời 1) .... bờ chứa tia Ox.......vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy..... 2) Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 3) - ........nếu m <n -........nếu m>n Hoạt động 5 (2’) : Hướng dẫn về nhà - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học. - Làm các bài tập: 25; 26; 27; 28; 29 SGK. v rút kinh nghiệm Ngày soạn: 18/02/2011 Đ6. tia phân giác của góc Ngày giảng: 21/02/2011 Tiết 21 : I. Mục tiêu Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì? Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc, bút dạ phấn màu. HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc III. các phương pháp cơ bản Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, luyện tập thực hành Iv. tiến trình bài học : 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra HS1: Cho tia Ox, trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ tia Oy, Oz sao cho = 1000, = 500. Hỏi: Vị trí Oz như thế nào với hai tia Ox, Oy? = ? GV: Nhận xét, cho điểm GV Giới thiệu bài mới: HS1: Trên tia Ox có Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. = 500. Hoạt động 2 (12’) : Tia phân giác của một góc là gì GV: Dựa vào hình vẽ cân thăng bằng ở đầu bài và bài tập kiểm tra giới thiệu hình ảnh tia phân giác của góc. GV: Vậy tia phân giác của một góc là gì? GV: Cho HS rút ra khái niệm tia phân giác của một góc. GVTreo bảng phụ: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và cho biết tia

File đính kèm:

  • docHinh 6 2010 - 2011KII.doc
Giáo án liên quan