Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 24: Đường tròn

A- MỤC TIÊU

ã Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?

- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.

ã Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng com pa thành thạo.

- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.

- Biết giữ nguyên độ mở của com pa.

ã Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.

B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.

bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK.

ã HS: Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 24: Đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/03/09 Ngày giảng: 28/03/09 Tiết 24 : Đường tròn A- Mục tiêu Kiến thức: - Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kỹ năng cơ bản: - Sử dụng com pa thành thạo. - Biết vẽ đường tròn, cung tròn. - Biết giữ nguyên độ mở của com pa. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B- Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV: Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu. bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39, 41, 42 SGK. HS: Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ C- Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: đường tròn và hình tròn GV: Em hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì? HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa. Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm. GV vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng. Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu? HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm vào vở. B C A 2cm M O HS: Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm. GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm. Tổng quát: đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm như thế nào? HS: đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. GV giới thiệu ký hiệu đường tròn tâm O bán kính 2 cm (O; 2 cm). Đường tròn tâm O bán kính R(O;R). GV giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M, A, B, C ẻ (O, R): Điểm nằm bên trong đường tròn: N. Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P B A C O M N P Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM. HS: ON < OM OP > OM Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó? HS: dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng. GV hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK) Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính? HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn bán kính. Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học). Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào? (GV yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK). HS: Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó. GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. Hoạt động 2: Cung và dây cung GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi: - Cung tròn là gì? - Dây cung là gì? - Thế nào là đường kính của đường tròn? (GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát) B A C x D O HS: Lấy 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm 2 phần, mỗi phần là một cung tròn. - Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. - Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. GV yêu cầu HS vẽ đường tròn (0,2cm), vẽ dây cung EF dài 3 cm. R của đường tròn = 2 cm ị đường kính của đường tròn = 4cm. Vì PQ = PO + OQ = 2 cm + 2 cm = 4 cm. Vẽ đường kính PQ của đường tròn. Hỏi đường kính PQ dài bao nhiêu cm? Tại sao? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào? HS: Đường kính dài gấp đôi bán kính. GV cho HS làm bài tập 38 (91 SGK) (GV đưa đề bài lên màn hình). Có hai đường tròn (O; 2 cm) và (A; 2 cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A ẻ (O). (GV vẽ (O) và (A)). a) Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của (O), cung CD lớn, cung CD nhỏ của (A). b) Vẽ dây cung CA, dây cung CO, dây cung CD. c) Vẽ đường tròn (C; 2 cm). Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A? C A B D HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn (C; 2 cm). HS trả lời: đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2 cm. Hoạt động 3:Một công dụng khác của com pa GV: Com pa có công dụng chủ yếu là dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết com pa còn có công dụng nào nữa? HS: com pa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng. GV: ở trên, ta đã dùng com pa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình 46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN. HS: dùng com pa đoạn thẳng AB rồi đặt 1 đầu com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên tia MN. Nếu đầu nhọn đó trùng với N là AB = MN. Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là AB < MN. Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN là AB > MN. GV: Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, nếu cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng? hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng thực hiện. A | | B GV cho C | | D trước HS vẽ: tia Ox, OM = AB; MN = CD. O M N | | | x đo độ dài đoạn thẳng ON. ON = AB + CD. Hoạt động 4 Luyện tập củng cố Bài 39 (92 SGK) GV treo bảng phụ đề bài (hình vẽ) bài 39 yêu cầu HS trả lời miệng. (Hình vẽ có nối CA, CB, DA, OB) HS: a) CA = 3 cm; CB = 2 cm. DA = 3 cm; DB = 2 cm. b) Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB. ị AI = AB – IB AI = 4 – 2 AI = 2cm ị AI = IB = ị I là trung điểm của AB c) IK = 1 cm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Bài tập số 40, 41, 42 (92, 93 SGK) Bài tập số 35, 36, 37, 38 (59, 60 SBT) Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác.

File đính kèm:

  • doct24 hinh 6.doc