I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ:
Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng
- HS: Thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình Dạy Học:
19 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 6, 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06 Ngày soạn: .../.../2009
Tiết: 06 Ngày dạy: ..../.../2009
§5 TIA
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
- HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kỹ năng:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ:
Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng
- HS: Thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình Dạy Học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm Tia
- GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là tia cho HS.
- GV giới thiệu các yếu tố của tia như đâu là gốc là ngọn. GV giới thiệu cách vẽ tia, cách đọc tên của tia.
- Để củng cố, GV cho HS đọc tên các tia có sẵn trên hình vẽ do GV đưa ra.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu và phân biệt Hai Tia đối nhau
- Hai tia Ox và Oy có chung cái gì?
- GV dùng hình vẽ trên để giới thiệu thế nào là hai tia đối nhau.
HS chú ý theo dõi.
HS theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS đứng tại chỗ đọc tên các tia trên hình vẽ.
Chung gốc O.
- HS nhắc lại khái niệm trên.
Tia
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O
(hoặc nửa đường thẳng gốc O).
O
x
y
VD: hình vẽ trên ta có tia Ox và tia Oy
2. Hai tia đối nhau
O Hoạt động 1: (10 ‘)
x
y
Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
- GV vẽ một đường thẳng và cho HS lấy một điểm bất kì thuộc đường thẳng đó. Dựa vào đó, GV cho HS rút ra nhận xét.
- GV cho HS trả lời ?1
- GV nhấn mạnh điều kiện để hai tia đối nhau là chúng cùng thuộc một đường thẳng; chung gốc và hướng về hai phía ngược nhau.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu và phân biệt hai Tia trùng nhau
GV giới thiệu thế nào là hai tia trùng nhau. Lưu ý là tia AB khác với tia BA.
GV nhấn mạnh điều kiện để hai tia trùng nhau là chúng cùng thuộc một đường thẳng; chung gốc và cùng hướng về một phía.
- GV giới thiệu chú ý như SGK.
- GV cho HS làm ?2
4. Củng Cố
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau.
Cho HS làm các bài tập 22; 23.
5. Hướng dẫn về nhà
Về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với SGK. Làm các bài tập 24; 25; 26.
HS thử rút ra nhận xét như trong SGK.
HS suy nghĩ trả lời ?1 trong SGK.
Lắng nghe
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời ?2.
Nhận xét: Mỗi điểm tên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1
A Hoạt động 1: (10 ‘)
x
y
B Hoạt động 1: (10 ‘)
3. Hai tia trùng nhau
A
B
x
Tia Ax còn được gọi là tia AB. Ơ hình vẽ trên, tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
Chú ý: ( SGK)
?2
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần : 07 Ngày soạn: .../.../2009
Tiết: 07 Ngày dạy: ..../.../2009
LUYỆN TẬP §5
I. Mục Tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các khái niệm; tính chất của tia, hai tia trùng nhau, hai tia đối nhsu.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, thước thẳng
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Các Bước Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 22
- Thế nào là hai tia đối nhau? Trả lời bài tập 23b.
- Thế nào là hai tia trùng nhau? Trả lời bài tập 23a.
3.Nội dung bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1:
Sửa Bt 26/ SGK
GV cho hai HS lên bảng vẽ. Nên hướng HS vẽ theo hai cách ở hình vẽ bên.
GV củng cố phần này bằng cách cho HS trả lời bài tập 27 (đứng tại chỗ trả lời)
Hoạt động 2:
Sửa BT 32 / SGK
O
y
x
O
y
x
GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Câu a, b sai là vì:
Hai HS lên bảng vẽ và trả lời hai câu hỏi a và b như trong SGK. Các em khác vẽ hình vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
HS trả lời bài tập 27.
HS có thể thảo luận.
A
B
M
Bài 26:
A
B
M
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía so với điểm A.
b) Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B; Điểm B có thể nằm giữa hai điểm A và M.
Bài 27:
Bài 32:
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (Sai)
b) Hai tia Ox và Oy chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (Sai)
c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng xy thì đối nhau (Đúng)
Hoạt động 3:
Sửa BT 28-29 / SGK
GV cho 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời hai câu hỏi của bài.
GV cho HS lên bảng vẽ hình. Sau đó, cho HS nhìn hình vẽ trả lời (không yêu cầu HS nêu lý do vì sao)
Hai HS lên bảng vẽ hình, các em khác vẽ vào vở và theo dõi bài làm của hai bạn trên bảng.
HS trả lời
HS vẽ hình và nhìn hình vẽ trả lời.
O
M
N
x
y
Bài 28:
a) Hai tia ON và OM là đối nhau.
Hai tia Ox và Oy là đối nhau.
b) Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
A
C
B
M
N
Bài 29:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm B và N.
4. Củng Cố :
GV cho HS trả lời bài 30.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 6.
trình bày bài giải qua bảng phụ
lắng nghe
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần : 08 Ngày soạn: .../.../2009
Tiết: 08 Ngày dạy: ..../.../2009
§6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: + HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng.
+ Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB.
+ Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
- Kĩ năng: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng.
- Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng.
- HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Các Bước lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới.
3.Nội dung bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1:
Khái niệm Đoạn thẳng
GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK.
GV cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng.
Chốt vđ: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK.
GV cho HS làm bài tập 34 SGK.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS nhắc lại.
Bài 33:
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q.
HS vẽ hình nhanh và trả lời bài tập 34.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA).
A
B
A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
A
B
C
a
Bài 34:
Có tất cả là 3 đoạn thẳng, đó là:
AB; AC; BC
Hoạt động 2:
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
GV vẽ hình và giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt đường thẳng; đoạn thẳng cắt tia như trong SGK.
GV lưu ý cho HS các giao điểm có thể trùng với các đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia.
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS lên bảng vẽ hình với các trường hợp GV vừa lưu ý, các em khác vẽ hình vào giấy nháp.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:
A
C
D
I
B
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I.
O
A
x
K
B
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K.
x
A
y
H
B
Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H.
4. Củng Cố :
- GV cho HS làm bài tập 35; 36; 37.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm tiếp các bài tập 38;39.
- trình bày bài giải trên bảng phụ
lắng nghe
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 09
Tiết 09
Ngày soạn : 30/09/2007
Ngày dạy 6A, 6B, 6C: 07/10/2007
§ 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng: + HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn then khi đo.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a/ PP: vấn đáp, tìm tòi
b/ Đ DDH: thước thẳng, SGK.
2/ Học sinh: SGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1:
?. Đoạn thẳng AB là gì ?
?. Làm bài tập 38 SGK
HS2:
- Làm bài tập 39. SGK
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB ?
- GV hướng dẫn cách đo .
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau.
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
Củng cố:
- Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả.
- Đo và trình bày cách đo.
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
1. Đo đoạn thẳng:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK/117
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?.1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK.
- GV đưa nội dung hình 41 lên bảng phụ.
- HS làm
- Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5 cm
CD = 4 cm
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm.
- HS làm và
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- GV đưa một số dụng cụ đo độ dài và giới thiệu cho HS
4. Củng cố:
- HS làm bài tập 44.
- Để sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA theo thứ tự tăng dần ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
- Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119.
- HS đọc SGK
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS quan sát.
- Đo độ dài của chúng rồi so sánh các đoạn thẳng đó.
- 1 HS lên bảng trình bày .
2. So sánh hai đoạn thẳng:
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Ta có: FG = HI
HI HI.
AB = IK, GH = EF
EF < CD
Bài tập 44: SGK/119
a) AD, CD, BC, AB
b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn : 07/10/2007
Ngày dạy 6A, 6B, 6C: 14/10/2007
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiếu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. - HS Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Kĩ năng: Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”.
- Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a/ PP: đặt và giải quyết vấn đề.
b/ Đ DDH: Thước thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, bảng phụ.
2/ Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1:
Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB?
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 46.
- Yêu cầu HS vẽ hình ra nháp.
- Làm theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- HS đọc ví dụ .
- Đọc đề.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng AB?
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK/120
Bài tập 46: SGK/121
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47: SGK/121
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
Hoạt động 2:
Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu những dụng cụ để đo khoảng cách giữa hai điểm.
- GV đưa một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm cho HS quan sát và nhận dạng.
4. Củng cố:
Xen kẽ sau mỗi phần
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122.
- Bài tập 47, 48, 49 SBT.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- lắng nghe, về thực hện.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
SGK/120-121
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 11
Tiết 11
Ngày soạn : 12/10/2007
Ngày dạy 6A, 6B, 6C: 21/10/2007
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho
OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Kĩ năng: + Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
+ Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a/ PP: đặt và giải quyết vấn đề.
b/ Đ DDH: thước thẳng, compa
2/ Học sinh: thước thẳng, compa
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
* Hoạt động 1 : Vẽ đoạn thẳng trên tia
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ lúc dạy bài mới
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho OM = 2 cm. Nói cách làm
- Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì?
?. Đọc ví dụ 2 và cho biết đề bài cho gì? Yêu cầu gì?
?. HS đọc ví dụ 2 SGK và nêu cách vẽ?
- Cả lớp thao tác làm
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
- Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đầu compa trùng với vạch 0, vạch kia ...
- Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
- HS đọc ví dụ 2
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK/122
Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2: SGK/122
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
?. Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
?. Vẽ một tia Ox tuỳ ý
?. Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.
?. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
?.Từ đó ta có nhận xét gì?
4. Củng cố:
- Yêu cầu làm việc cá nhân
?. Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
?. Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
?. Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 55, 56,57: SGK/124.
- Đọc trước bài học tiếp theo ở nhà.
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xét
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Một HS trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- lắng nghe
- về nhà thực hiện
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK/123
Điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
Bài tập 58: SGK/124
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53: SGK/124
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54: SGK/124
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, => 2 + AB = 5
=> AB = 3 cm
Tương tự ta tính được
BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 12
Tiết 12
Ngày soạn : 22/10/2009
Ngày dạy: 6A, 6B, 6C: ..../10/2009
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng: + Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
+ Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a/ PP: đặt và giải quyết vấn đề.
b/ Đ DDH: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ, bảng phụ
2/ Học sinh: Compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Ổn đinh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài tập 56a.
ĐS: CB = 3 cm
HS2: Làm bài tập 56b
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
Hoạt động 1: Định nghĩa Trung điểm của đoạn thẳng
- Quan sát H61 SGK và trả lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- GV lưu ý HS:
M là trung điểm của AB
ó
ó
* Củng cố:
- GV đưa nội dung bài tập 65 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Xem Hình 64 và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B ...
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời
1. Trung điểm của đoạn thẳng:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A và B.
Bài tập 65: SGK/126
a. Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa B, D và cách đều B, D
b. Điểm C không là trung điểm của AB vì C không thuộc đoạn thẳng AB.
c. Điểm A không là trung điểm của BC vì A BC.
Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- M là trung điểm AB thì M thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ điểm M.
- GV hướng dẫn HS cách 2: gấp giấy.
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm
- Yêu cầu HS làm bài tập 60.
- Trả lời cá nhân bài tập 60 SGK
- Để A là trung điểm của OB thì phải thoả mãn điều kiện nào ?
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của AB suy ra ...
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thước thẳng
- Cách 2: Gấp giấy
- Trả lời : Dùng dây đo chiều dài của thanh gỗ. Gấp đôi đoạn vừa đo. Ta có thể chia thanh gỗ thành hai phần bằng nhau.
- Trình bày miệng bài tập 60 SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
Ví dụ: SGK/125
Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
= ==2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
Bài tập 60: SGK/125
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b).
4. Củng cố:
Xen kẽ sau mỗi hoạt động
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 61, 62, 63, 64: SGK/126
- Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 ...
lắng nghe
về nhà thực hiện
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 13
Tiết 13
Ngày soạn : 29/10/2009
Ngày dạy: 6A, 6B, 6C: ..../10/2009
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
- Kĩ năng: + Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
+ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
- Thái độ: Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a/ PP: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
b/ Đ DDH: Compa, thước thẳng, bảng phụ ( bảng 1, 2, 3 ).
Bảng 1:
Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
Bảng 2:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để được câu đúng:
a) Trong ba điểm thẳng hàng .................. điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ...............
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ......................... của hai tia đối nhau.
d) Nếu ...................thì AM + MB = AB.
Bảng 3: Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
2/ Học sinh: Compa, thước thẳng..
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ vào qúa trình ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức
- GV Treo các bảng phụ để HS trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời nhận xét
- Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm.
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2: Luyện kĩ năng vẽ hình.
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Vì sao?
- HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
- Nêu cách vẽ?
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Nhận xét hình vẽ
- Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
- HS nêu cách vẽ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ hình.
- Nhận xét hình vẽ
Bài tập 2: SGK/127
Bài tập 3: SGK/127
Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm S.
Bài tập 7: SGK/127
Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB =
Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm.
4. Củng cố:
Xen kẽ sau mỗi Bài tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài: ôn tập các kiến thức đã học trong chương I.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14
Tiết: 14
Ngày soạn: 31/10/2009
Ngày dạy: 15/11/2009
KIỂM TRA 45’ ( CHƯƠNG I )
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình.
- Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Phương pháp:
ĐDDH: Bảng phụ ghi đề kiểm tra.
2/ Học sinh: Giấy làm bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG THÂY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
LT báo cáo sỉ số
- giáo viên phát đề kiểm tra
- bao quát toàn lớp
- Gv thu bài
hs nhận đề
nghiêm túc làm bài
HS nộp bài
4/. Củng cố:
5/. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài 1 chương II
- lắng nghe
IV. Rút Kinh Nghiệm:
PHÒNG GD&ĐT GIANG THÀNH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TUẦN 14 )
TRƯỜNG THCS TÂN KHÁNH HÒA MÔN: HÌNH HỌC 6
HỌ VÀ TÊN: …………………………. NĂM HỌC: 2009 – 2010
LỚP: 6 /………..
MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng
4
2
4
2
Tia. Đoạn thẳng.Độ dài đoạn thẳng. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
2
1
1
4
3
5
Trung điểm của đoạn thẳng.
1
3
1
3
Tổng
6
3
1
4
1
3
8
10
NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Điền dấu (x) vào ô trống mà em chọn:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Đúng
Sai
a) Đường thẳng AB
b) Đường thẳng a
c) Đường thẳng Mx
d) Đường thẳng d không đi qua điểm N
File đính kèm:
- Tiet 6-7-8 (r).doc