Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Nhân Hoà

I. MỤC TIU

1.Kiến thức:

– HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.

2.Kỹ năng:

– Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.

– Rèn luyện tư duy toán học cho HS.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học

 

doc46 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Trường THCS Nhân Hoà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ph©n phèi ch­¬ng tr×nh h×nh häc 6 Cả năm: 35 tuần (29 tiết) Kì I : 14 tuần đầu (14 tiết) TUẦN TIẾT NỘI DUNG 1 1 §1 Điểm. Đường thẳng 2 2 §2 Ba điểm thẳng hàng 3 3 §3 Đường thẳng đi qua hai điểm 4 4 §4 Thùc hµnh: Trồng cây thẳng 5 5 §5 Tia 6 6 Luyện tập 7 7 §6 Đoạn thẳng 8 8 §7 Độ dài đoạn thẳng 9 9 §8 Khi nào thì AM + MB = AB 10 10 Luyện tập 11 11 §9 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 12 12 §10 Trung điểm của đoạn thẳng 13 13 Ơn tập phần hình học 14 14 Kiểm tra 45 phút Ngày soạn : 28/09/2010 Ngày dạy : 02/10/2010 TUÇN 6 TiÕt 6 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: – HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học. 2.Kỹ năng: – Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau. – Rèn luyện tư duy toán học cho HS. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C: 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) GV gọi HS giải bài 25 trang 113 SGK a) Vẽ đường thẳng AB b)Vẽ tia AB c)Vẽ tia BA - GV nhận xét, cho điểm 1 HS lên bảng thực hiện * Bài 25 (SGK/ 113) Hoạt động 2 LUYỆN BÀI TẬP VỀ NHẬN BIẾT KHÁI NIỆM (10 phút) GV đưa bảng phụ bài 1 cho HS nghiên cứu đề bài Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kỳ trên xy. a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau? b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh - GV chú ý cho HS điều kiện để hai tia đối nhau - GV đưa bảng phụ bài 2: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. Lấy A Ỵ Ot ; B Ỵ Ot’ chỉ ra các tia trùng nhau? ? Tia 0t và At có trùng nhau không? Vì sao? GV: Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? GV: Chỉ ra vị trí của ba điểm A ; 0 ; B đối với nhau - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh ? Hãy nhắc lại điều kiện để hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau? - GV chú ý cho HS tránh nhầm lẫn hai tia này Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia * Bài 1 : - HS nghiên cứu đề bài x y 0 · - 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y. b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. * Bài 2 : - HS nghiên cứu đề bài và vẽ hình t’ t 0 · B · A · - HS: Tia 0t và At khơng trùng nhau vì khơng chung gốc - HS: Tia At và Bt’ khơngù đối nhau vì khơng chung gốc - HS: ba điểm A ; 0 ; B thẳng hàng - 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Các tia trùng nhau là : 0A và 0t ; 0B và 0t’ ; (B0 ; BA ; Bt) ; (A0 ; AB ; At’) - HS trả lời + Hai tia trùng nhau: Chung gốc Tạo thành một đường thẳng Mọi điểm thuộc hai tia nằm về 1 phía đối với gốc + Hai tia đối nhau: Chung gốc Tạo thành một đường thẳng Hoạt động 3 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG NGƠN NGỮ (10 phút) - GV đưa bảng phụ bài 3 Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau : a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của .... b) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia ... đối nhau - Hai tia CA và... trùng nhau. - Hai tia BA và BC ... c) Tia AB là hình gồm điểm ... và tất cả các điểm ... với B đối với .... d) Hai tia đối nhau là ... - GV : Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời và yêu cầu HS vẽ hình minh họa GV cho thêm bài tập sau: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau Dạng 2: Rèn luyện sử dụng ngôn ngữ * Bài 3 : - HS nghiên cứu đề bài 1HS đứng tại chỗ trả lời a) Hai tia Kx và Ky b) Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia CA và CB trùng nhau. Hai tia BA và BC trùng nhau c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A d) Hai tia đối nhau là - Hai tia có chung một gốc và tạo thành một đường thẳng. * Bài 4 : - HS đứng tại chỗ trả lời: a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai Hoạt động 4 LUYỆN TẬP VẼ HÌNH (15 phút) GV: Hãy Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C. a) Vẽ ba tia AB, AC, BC b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD ; AC và AE. c) Lấy M Ỵ tia AC vẽ tia BM. GV: Cho HS hoạt động theo nhóm HS Đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Dạng 3: Luyện vẽ hình * Bài 5 - HS thực hiện Trường hợp 1 E · A · M · · C · D B · Trường hợp 2 E · A · · M C · · D B · Hoạt động 5 CỦNG CỐ (3 phút) ? Thế nào là một tia gốc O? ? Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? - HS trả lời; + Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O + Hai tia đối nhau: Chung gốc Tạo thành một đường thẳng Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút) – Ơn lại lí thuyết – Làm các bài tập còn lại – Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau. Ngày soạn : 03/10/2010 Ngày dạy : 09/10/2010 TUÇN 7 TiÕt 7 ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết định nghĩa đoạn thẳng 2.Kỹ năng: - HS biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3.Thái độ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng phụ * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C: 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) GV gọi 1HS trả lời câu hỏi: - Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia? - Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? 1HS trả lời: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia bởi điểm O Tia 0x giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x” Hoạt động 2 TIẾP CẬN ĐỊNH NGHĨA ĐOẠN THẲNG (7 phút) GV đưa bảng phụ ghi bài tập 1) Vẽ 2 điểm A; B 2) Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn ( bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB. GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào? GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì? GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào? GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý - GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó ? Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK - GV: Gọi một HS đọc đề. - GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 1. Đoạn thẳng AB là gì ? A · B · - 1HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở - HS: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. - HS chú ý: - HS trả lời, ghi bài: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. - HS: + Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. + Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB - HS thực hiện: - HS: Phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở 2 đầu mút * Bài tập 33 trang 115 SGK - HS thực hiện theo yêu cầu của GV a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. Hoạt động 3 TÌM HIỂU QUAN HỆ GIỮA ĐOẠN THẲNG VỚI ĐOẠN THẲNG, VỚI TIA, VỚI ĐƯỜNG THẲNG (10 phút) GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. ? Hình vẽ a cho biết gì? ? Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? ? Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng. GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào? - GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung. ? Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp ? Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không? GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung. GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. ? Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng C · I · D · A · B · (a) - HS: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng - HS: Khi chúng cĩ giao điểm - HS: Giao điểm của hai đoạn thẳng khơng trùng với hai mút A, B, C, D của hai đoạn thẳng Ghi vở: A · B · · C · D (b) AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm A · D · B · C (c) - HS: Giao điểm trùng với một mút của đoạn thẳng b) Đoạn thẳng cắt tia : - HS: A · · B 0 · x K · (a) đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K. K gọi là giao điểm HS: quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng. 0 · · B · A x (b) B · · A 0 · (c) A · 0 · B x (d) H · A · · B a (a) c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng : Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H. H là giao điểm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV · B a (b) · A Hoạt động 4 CỦNG CỐ (8 phút) - GV cho HS làm bài 34 tr 116 SGK Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán - GV: Gọi HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh ? Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? Bài tập 34 trang 116 SGK - HS thực hiện 1HS lên bảng: A · B · C · a Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC - HS khác nhận xét, bổ sung - HS: Đoạn thẳng là hình gồm điểm mút và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm mút của đoạn thẳng + Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng khi chúng cĩ điểm chung Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116 – Chuẩn bị bài mới – Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp Ngày soạn : 12/10/2010 Ngày dạy : 16/10/2010 TUÇN 8 TiÕt 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng 3.Thái độ: - Cẩn thận trong khi đo. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, . bảng phụ, thước thẳng * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - GV gọi 1 HS lên bảng trả lời ? Thế nào là đoạn thẳng AB ? ? Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên - GV nhận xét, cho điểm ---1 HS lên bảng: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. B · K · A · · C x Các đoạn thẳng: AB; AC; AK; BK; CK Hoạt động 2 ĐO ĐOẠN THẲNG (15 phút) GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB. + Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng ? Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? GV : Cho HS nêu nhận xét GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) ?Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thếø nào? Hãy nêu cách thực hiện? - GV gọi 1 – 2 HS lên thực hiện đo lại 1. Đo đoạn thẳng - HS thực hiện theo yêu cầu của GV A · B · 0 1 2 AB = 17mm - HS: Đoạn thẳng AB cĩ một độ dài - HS nhận xét * Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương - HS: Khi A trùng B khoảng cách bằng 0 - HS: Độ dài số dương; khoảng cách cĩ thể = 0 - HS: Đoạn thẳng là hình cịn độ dài đoạn thẳng là một số - HS nêu lại cách đo - HS thực hiện Hoạt động 3 SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG (15 phút) Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát ? Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. Gọi HS lên bảng viết kí hiệu - GV đưa bảng phụ ghi ?1 GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. - So sánh hai đoạn thẳng EF và CD Gọi HS đọc kết quả ? Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK. GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ? A B C D E G 2. So sánh hai đoạn thẳng - HS vẽ hình vào vở - HS: + Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu : AB = CD + Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD + Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG. - HS: AB = CD EG > CD AB < EG ?1 - HS: Sau khi đo ta có kết quả : AB = 28 mm CD = 40 mm GH = 17 mm IK = 28 mm EF = 17 mm Nên : AB = IK = 28mm GH = EF = 17mm EF < CD ?2 - HS nhận dạng: a– Thước dây b–Thước gấp c–Thước xích ?3 - HS: Sau khi kiểm tra ta thấy : 1 inch = 25,4mm Hoạt động 4 CỦNG CỐ (5 phút) - GV cho HS làm bài 43 ? Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần Gọi HS lên bảng trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? * Bài tập 43 SGK : - HS thực hiện đo 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở: Sau khi đo ta có : AB = 30mm AC = 18mm BC = 35mm Nên AC < AB < BC - HS: Ta đo độ dài hai đoạn thẳng rồi so sánh Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) – Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. – Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK – Chuẩn bị bài mới TUÇN 9 TiÕt 9 Ngày soạn : 12/10/2010 Ngày dạy : 23/10/2010 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2.Kỹ năng: - Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. 3.Thái độ: - Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, bảng phụ, thước thẳng * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời: ? Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? Vẽ hình minh họa - HS: Khi 3 điểm thẳng hàng Hoạt động 2 TÌM HIỂU HỆ THỨC KHI ĐIỂM M NẰM GIỮA HAI ĐIỂM A VÀ B (15 phút) - GV: Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B sao cho M nằm giữa A ; B. ? Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB ; AB. GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình. ? So sánh AM + MB và AB GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét? GV: Cho 2HS đọc nhận xét GV nhấn mạnh lại nhận xét - GV cho HS làm ?1 ? Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta cĩ đẳng thức nào? - GV yêu cầu HS: Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B biết M khơng nằm giữa A và B Đo AM; MB; AB và so sánh AM + MB với AB ® Từ đĩ rút ra nhận xét gì? - GV: Kết hợp hai nhận xét trên ta cĩ: Điểm M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại AM + MB = AB thì Mnằm giữa A và B Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Tính MB. ? Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào? GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB HS lên bảng trình bày bài giải. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Þ Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo 2 đoạn thẳng là biết được độ dài của đoạn thẳng cịn lại 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. - HS thực hiện A B M Ÿ - HS thực hiện đo - HS: AM = 2cm MB = 3 cm AB = 5 cm - HS so sánh và rút ra AM + MB = AB - HS nêu nhận xét * Nhận xét 1: (SGK) - HS thực hiện ?1 - HS thực hiện Đọc các độ dài AM = MB = AB = AM + MB = AB - HS: MK + KN = MN - HS thực hiện AM + MB ¹ AB - HS nhận xét như SGK * Nhận xét 2 - HS lắng nghe, ghi vở * Nhận xét (SGK /120) Ví dụ : (SGK ) - HS: M nằm giữa A và B nên ta cĩ AM + MB = AB - HS lên bảng Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 MB = 5cm Hoạt động 3 MỘT VÀI DỤNG CỤ ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT (5 phút) ? Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì? Đặt thước như thế nào để đo? GV: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào? Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực tế? GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS nhận biết các loại thước thông dụng 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - HS: Ta phải lấy hai điểm làm mút Đặt thước đi qua hai điểm đĩ sao cho 1 trong 2 mút trùng vào vạch 0 - HS: Ta phải chia nhỏ độ dài cần đo - HS nêu một số loại thước Hoạt động 4 CỦNG CỐ (15 phút) ? Khi cho ba điểm H, K, B thẳùng hàng ta có đẳng thức nào ? - GV chú ý cho HS viết theo thứ tự các điểm thẳng hàng - GV cho HS làm bài 46 Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh - GV cho HS làm bài 51 GV hướng dẫn HS * GV chú ý cho HS từ đẳng thức TA + AV = TV Þ điểm A nằm giữa T và V - HS: HK + KB = HB * Bài tập 46 trang 121 SGK - 1HS lên bảng I K N Ÿ Vì N nằm giữa I và K nên : IN + NK = IK Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm. * Bài 51 trang 122 SGK - HS chú ý, ghi vở: Ta có : TA + AB = 1 + 2 Mà TV = 3. Nên TA + AV = TV. Vậy điểm A nằm giữa T và V Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) – Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đâùt – Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 - 122 SGK – Chuẩn bị bài luyện tập Ngày soạn : 23/10/2010 Ngày dạy : 30/10/2010 TUÇN 10 TiÕt 10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. – Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác. – Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết. – Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng. – Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ * GV: Ra đề - đáp án, phơ tơ đề * HS: Chuẩn bị kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C : / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) ? Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? - GV nhận xét, củng cố lại - HS: Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB Ngược lại AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B Hoạt động 2 TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (20 phút) GV gọi 1HS : Đọc đề GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mô tả? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Gọi 1HS đọc đề bài GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài? ? Có mấy trường xảy ra ? GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào ? ? Đề bài cho hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? ? Suy ra điều gì ? ? Có thể kết luận gì về AM và BN. GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN - GV hướng dẫn HS xét TH2 - GV treo bảng phụ ghi đề bài: Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ? a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm. b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm. - GV : Cho các nhóm trao đổi thảo luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét và chú ý cách trình bày cho HS Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước ngắn * Bài tập 48 (SGK/ 121) - HS thực hiện - HS: Đoạn thẳng AB được chia làm 5 phần A M N P Q B Ta có : AM + MN + NP + PQ + QP = AB AM = MN =NP = PQ = 1,25m QB = . 1,25 = 0,25m. Vậy bề rộng lớp học là : 4. 1,25 + 0,25 = 5 + 0,25 = 5,25 (m) - HS khác nhận xét Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng * Bài tập 49 (SGK/ 121) - HS thực hiện - HS: cĩ 2 trường hợp A B M N a) - HS: AN = AM + MN BM = BN + MN - HS: Đề bài cho biết AN = BM - HS: Þ AM + MN = BN + MN Þ AM = BN - HS thực hiện và rút ra kết luận AM = BN - HS chú ý, ghi vở A B N M b) Ta có : AN = AM - MN BM = BN - MN Vì AN = BM Þ AM - NM = BN - NM AM = BN - HS nghien cứu đề bài - HS thực hiện a) Vì 3,1 + 2,9 = 6 Nên AM + MB = AB A M B Þ A ; B ; M thẳng hàng b) Vì AM + MB ¹ AB AM + AB ¹ MB MB + AB ¹ MA A M A B Þ A ; B ; C không thẳng hàng. c) Vì AM + MB < AB Þ Không vẽ được. Hoạt động 3 KIỂM TRA 15 PHÚT (15 phút) PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì: A/ AM + MB = AB B/ AM + AB = MB C/ MB + AB = MA Câu 2: Nếu AB + BC = AC thì: A/ A nằm giữa B và C B/ C nằm giữa A và B C/ B nằm giữa A và C Câu 3: Điểm B nằm giữa A và C. Biết AB = 3 cm và AC = 8 cm. Vậy BC= ? A/ 5 cm B/ 7 cm C/ 8 cm D/ 1 cm PHẦN II/ TỰ LUẬN (6 điểm) Cho N là điểm nằm giữa I và K. Biết IN = 2 cm, IK = 9 cm. Tính NK? Câu 1 A/ AM + MB = AB Câu 2 C/ B nằm giữa A và C Câu 3 A/ 5 cm Vì N nằm giữa I và K nên IN+NK=IK Thay IN = 2 cm, IK = 9 cm ta cĩ: 2 + NK = 9 NK = 9 – 2 NK = 7 Vậy NK = 7 cm Hoạt độ

File đính kèm:

  • docHINH HOC KI I HAI.doc
Giáo án liên quan