A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu ,
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài giảng
59 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 6
Học kỳ I : 14 Tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết
4 Tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Học kỳ II : 15 Tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết
2 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết
Tuần
Tiết
Tên bài
1
1
Điểm . Đường thẳng
2
2
Ba điểm thẳng hàng
3
3
Đường thẳng đi qua hai điểm
4
4
Thực hành trồng cây thẳng hàng
5
5
Tia
6
6
Luyện tập
7
7
Đoạn thẳng
8
8
Độ dài đoạn thẳng
9
9
Khi nào thì AM + MB = AB?
10
10
Luyện tập
11
11
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
12
12
Trung điểm của đoạn thẳng
13
13
Ôn tập chương I
14
14
Kiểm tra chương I
19
15
Trả bài kiểm tra học kỳ I
20
16
Nửa mặt phảng
21
17
Góc
22
18
Số đo góc
23
19
Khi nào thì
24
20
Vẽ góc cho biết số đo
25
21
Tia phân giác của góc
26
22
Luyện tập
27
23
Thực hành đo góc trên mặt đất
28
24
Thực hành đo góc trên mặt đất
29
25
Đường tròn
30
26
Tam giác
31
27
Ôn tập chương II
32
28
Kiểm tra 45 phút
33
29
Trả bài kiểm tra cuối năm
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 1
Tiết 1
Điểm. Đường thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .
- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu ,
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớpi (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 3’ )
Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn
III Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV : Đặt vấn đề vào bài
GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và đặt tên ,giới thiệu hình ảnh của điểm tương tự B, M, E, C
? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, M và hai điểm E, Cvà gọi học sinh đọc mục 1
GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt
GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh
VD: Sợi chỉ căng ,mép bảng… là những hình ảnh của đường thẳng
? Nhận xét gì về đường thẳng trong hình 3
?Làm như thế nào để vẽ được đường thẳng
? Có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng
? Trên hình 4 SGKcó điểm nào thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu
HS: 3 điểm A, B, M là ba điểm phân biệt và E, C là hai điểm trùng nhau
HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
HS: Nêu dụng cụ bút thước để vẽ
HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng
HS: A thuộc d
B không thuộc d
1. Điểm
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
E C
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C;………
* Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
* Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
* Một điểm cũng là một hình
2. Đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng … là hình ảnh của đường thẳng
* Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
* Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng .
* Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái thường a, b, c, …..
3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng
Ví dụ :
Ký hiệu
A d Điểm A thuộc đường thẳng d
B d Điểm B không thuộc đường thẳng d
IV. Củng cố ( 7’ )
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Làm ? (SGK)
Làm bài 2 (SGK) / 104
Làm bài 3 (SGK) / 104
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Xem lại bài học
- Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105
- HD Bài 6 (SGK)/105
a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài
b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 2
Tiết 2
Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ,trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng
thước thẳng
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1 Làm bài 4 (SGK)/105
HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105
III. Bài mới (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng
? Nhận xét gì về 3 điểm A , B, D và A , B, C
GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía nằm khác phía đối với điểm còn lại
GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng
Ba điểm A , B, C
Không cùng thuộc
một đường thẳng
HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi
HS:Có một điểm duy nhất.
Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O
- Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M
- Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N
- Điểm N nằm giữa hai điểm M và O
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
- Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R
IV. Củng cố ( 5’)
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học
- Làm bài tập 9 (SGK)/ 106
- Làm bài tập 12( SGK)/ 106
Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGKvà vở ghi
- Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107
HD : Bài 10 SGK/106
- Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 3
Tiết 3
Đường thẳng đi qua hai
A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (6’)
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Làm bài tập 10 SGK/ 106
3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK
III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
? Làm bài tập 15 SGK
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời miệng
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm
Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng
- Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? SGK
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
Cách2 Dùng hai chữ cái thường
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
Cách2 Dùng một chữ cái thường
VD: Đường thẳng a
? SGK/108
Bốn cách gọi tên còn lại
Đường thẳng AC
Đường thẳng CA
Đường thẳng BA
Đường thẳng BC
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau ,song song
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song
IV. Củng cố( 6’)
Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ?
Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Làm bài tập 16 SGK
Làm bài tập 19 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109
HD: Bài 18 SGK/109
Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng
Viết tên các đường thẳng đã vẽ
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 4
Tiết 4
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu
HS : Đọc trước nội dung bài thực hành
Mỗi nhóm chuẩn bị gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
C. Tiến trình bài giảng
II. ổn định lớp Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm
II. Kiểm tra bài cũ
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
III. Tổ chức thực hành
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Thực hành ngoài trời
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
IV. Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
V. Hướng dẫn học ở nhà
Nhắc học sinh cất giữ dụng cụ
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 5
Tiết 5
Tia
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia
- Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra )
III. Luyện tập (34’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O
- Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x
? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét
GV: Giới thiệu hai tia đối nhau
- Cho học sinh làm
?1 SGK
? Gọi một học sinh trả lời
Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau
- Giới thiệu hai tia phân biệt
- Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ?2 SGK
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày
- Nắm được khái niệm tia gốc O
- Hai tia chung gốc
- Hai tia tạo thành đường thẳng
- Làm ?1 SGK
- Trả lời câu hỏi
- Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK
- Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận
1/ Tia chung gốc
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O
* /Tia Ox , Oy
*/ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước
2/ Hai tia đối nhau
Ox và Oy là hai tia đối nhau
*/ Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau
?1 SGK
a/ Vì hai tia không chung gốc
b/ Các tia đối nhau
Ax và Ay
Bx và By
3/ Hai tia trùng nhau
Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau
*/ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt
?2 SGK
a/ OB trùng với tia Oy
b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc
c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng
IV. Củng cố (7’)
Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Làm bài 22(b,c) SGK/ 112
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập từ 23, 24, 25 SGK/ 113
HD: Bài 23 SGK/ 113
- Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 6
Tiết 6
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
III. Luyện tập (29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét bài làm của bạn
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét bài làm trên bảng
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng
Bài tập 26. SGK/113
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a/ …A
b/ ….A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
c. Đúng
Bài tập 28. SGK
a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b/ Điểm O nằm giữa M và N
IV. Củng cố (6’)
Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học .
Làm bài 30 (SGK)/ 114
Làm bài 28 (SBT)/ 99
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài 31 SGK/114
Làm bài tập từ 23 đến 27( SBT)/ 99
Đọc trước bài đoạn thẳng
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 7
Tiết 7
Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS : Thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ?
III. Bài mới (24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là đoạn thẳng AB hoặc BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGKH33, H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
*/ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA
*/ A , B là hai mút của đoạn thẳng AB
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
(SGK)
Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
IV. Củng cố(10’)
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án: d
Làm bài tập 36 SGK
Không
AB và AC
Không cắt BC
Làm bài tập 37 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng”
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 8
Tiết 8
Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, SGK
Một số loại thước dây, thước gấp
HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (6’)
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK/116
- Làm bài tập 39. SGK/116
III. Bài mới (30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát trong SGKrồi nêu tên các dụng cụ đo
1. Đo đoạn thẳng
Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm hoặc
BA = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
*/ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
a/ Thước dây
b/ Thước gấp
c/ Thước xích
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
1Inh sơ = 2.54 cm = 25,4 mm
IV. Củng cố (6’)
Bài tập 43. SGK/119
Sắp xếp là: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK/119
a/ AD, CD, BC, AB
b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
- Xem lại bài học
-Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119
HD: bài 45 SGK
Dự đoán trước
Sau đó đo lại và so sánh
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 9
Tiết 9
KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ
SGK, SBT
HS: Làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
III. Bài mới (32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Các nhóm lên trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên máy chiếu nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét tren máy chiếu
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB
? 1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
*/ Nhận xét
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B”
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. SGK
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)
IV. Củng cố (5’)
Làm bài tập 50. SGK
ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài theo SGKvà vở ghi
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 10
Tiết 10
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Rèn luyện cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, SGK, SBT, Bảng phụ
HS: Làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
1/ HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
ĐS: PQ = 5 cm
2/ HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
ĐS:
C nằm giữa hai điểm A và B
B nằm giữa hai điểm A và C
A nằm giữa hai điểm B và C
III. Luyện tập (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
- HS làm vào giấy nháp theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Đọc đề bài và vẽ hình vào vở
- Lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải
- Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa
A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV. Củng cố (4’)
Nhắc lại các dạng toán đã làm trong tiết học
Khi nào thì AM +MB = AB
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
Ngày soạn:………...
Ngày dạy :…………
Tuần 11
Tiết 11
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu
- HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Rèn kỹ năng đo , vẽ hình
B. Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, compa
HS : Đồ dùng học tập
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (6’)
HS1: Nếu điểm M nằm giũa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ?
HS2 : Trên một đường thẳng vẽ ba điểm A , V, T sao cho
AT = 10cm ; VA = 2 cm; VT = 30 cm
III. Bài mới (29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho
OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho
OM = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 ca nam(4).doc