A). Mục tiêu
- HS củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về trung điểm của đoạn thẳng, các kỹ năng tính toán.
- Rèn kỹ năng tính toán các bài tập về đoạn thẳng, ý thức tự giải bài tập.
- Áp dụng vẽ và đo đoạn thẳng trong thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bài tập, thước thẳng, máy chiếu.
HS: Kiến thức cũ, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 31- Tiết 31: Trung điểm của đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Tiết 31
Trung điểm của đoạn thẳng
Ngày soạn:11/4/08
Ngày dạy: 18/4/08
A). Mục tiêu
- HS củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về trung điểm của đoạn thẳng, các kỹ năng tính toán.
- Rèn kỹ năng tính toán các bài tập về đoạn thẳng, ý thức tự giải bài tập.
- áp dụng vẽ và đo đoạn thẳng trong thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bài tập, thước thẳng, máy chiếu.
HS: Kiến thức cũ, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định(2')
Lớp 6a,Vắng:.......................
Lớp 6b,Vắng:.......................
II. Kiểm tra bài cũ(4')
?Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
III.Bài mới ( 34')
HĐ của thày và trò
ND ghi bảng
Bài 1.
Cho đoạn thẳng AB = 12 cm. Điểm O nằm giữa A và B, gọi M và N thứ tự là trung điểm của OA và OB. Tính MN.
-GV chiếu đầu bài lên MC,
-HS đọc đâì bài và nghĩ cách làm.
-GV vẽ hình lên bảng và HD HS vẽ vào vở.
-?Nói cách làm?
-HS nói cách làm.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung cách làm
-GV nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
-1HS lên bảng trình bày, các hs khác trình bày vào vở.
-HS khác bổ sung nếu cần
-GV thu bài của một số hs chiếu.
-HS khác bổ sung bài là
-GV bổ sung nếu cần
Bài 2.
Cho điểm M nằm giữa hai đầu đoạn thẳng AB và AM = .Giải thích vì sao M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-?Nói cách làm?
-HS nói cách làm,HS khác bổ sung.
-?1 HS lên bảng trình bày?
-HS khác bổ sung nếu cần.
-GV nhận xét và chốt lại.
Bài 3.
Trên tia Ax lấy điểm O và B sao cho AO = 2 cm, AB = 5 cm. Gọi I là trung điểm của OB . Tính AI.
-GV chiếu đầu bài lên MC,
-HS đọc đâì bài và nghĩ cách làm.
-GV 1 HS lên vẽ bảng hình, các HS khác vẽ vào vở.
-?Nói cách làm?
-HS nói cách làm.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung cách làm
-GV nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
-1HS lên bảng trình bày, các hs khác trình bày vào vở.
-HS khác bổ sung nếu cần
-GV thu bài của một số hs chiếu.
-HS khác bổ sung bài là
-GV bổ sung nếu cần
Bài 1.
Giải
M là trung điểm của OA nên M nằm giữa A và O nên OM =
N là trung điểm của OB nên N nằm giữa B và O nên ON =
Vì có O nằm giữa A và B nên O nằm giữa M và N
Vậy MN = OM + ON =
== 6 cm
Bài 2
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên:
AM + MB = AB (1)
MB = AB – AM
MB = AB - = (2)
Từ (1) và (2) M là trung điểm của AB.
Bài 3.
Giải
Điểm O nằm giữa A và B nên:
AB = AO + OB
OB = AB – AO
OB = 5 – 2
= 3 cm
Vì I là trung điểm của OB nên:
OI = = = 1,5 cm
Điểm O nằm giữa A và B; Điểm I nằm giữa O và B O nằm giữa A và I.
Vậy AI = AO + OI = 2 + 1,5 = 3,5 ( cm)
IV. Củng cố ( 3’)
GV củng cố các kiến thức đã học và các bài tập đã làm.
V. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại cách bài tập đã giải.
- Làm bài tập 4.
Bài 4.
Cho đoạn thảng AB = 15 cm. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm C sao cho AC = 10 cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳngAC và CB. Tính MN.
Tuần 32
Tiết 32
Tia phân giác của góc.
Ngày soạn:18/4/08
Ngày dạy: 25/4/08
A). Mục tiêu
- HS củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về tia phân giác của góc, các kỹ năng tính toán và vẽ góc .
- Rèn kỹ năng tính toán các bài tập về tia phân giác của góc, ý thức tự giải bài tập.
- áp dụng vẽ và đo góc trong thực tế
B. Chuẩn bị
GV: Bài tập, thước thẳng, máy chiếu.
HS: Kiến thức cũ, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định(2')
Lớp 6a,Vắng:.......................
Lớp 6b,Vắng:.......................
II. Kiểm tra bài cũ(4')
?Thế nào là tia phân giác của góc?
III.Bài mới ( 30')
HĐ của thày, trò
ND ghi bảng
Bài 1.
Cho góc xOy = 60. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho góc xOz = 30. Hỏi tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không?
-GV chiếu đầu bài lên MC,
-GV 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở.
-?Nói cách làm?
-HS nói cách làm.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung cách làm
-GV nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
-1HS lên bảng trình bày, các hs khác trình bày vào vở.
-HS khác bổ sung nếu cần
-GV thu bài của một số hs chiếu.
-HS khác bổ sung bài là
-GV bổ sung nếu cần
Bài 2.
Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Gọi OM và ON thứ tự là tia phân giác của hai góc đó. Tính góc MON.
-GV chiếu đầu bài lên MC,
-GV vẽ hình lên bảng và HD học sinh vẽ hình vào vở.
-?Nói cách làm?
-HS nói cách làm.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung cách làm
-GV nhận xét và gọi HS lên bảng trình bày.
-1HS lên bảng trình bày, các hs khác trình bày vào vở.
-HS khác bổ sung nếu cần
-GV thu bài của một số hs chiếu.
-HS khác bổ sung bài là
-GV bổ sung nếu cần và chốt lạo cách làm.
Bài 1.
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:
Mà
Vậy tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
Bài 2.
Vì hai góc và kề bù nên tia OT nằm giữa hai tia OA,OB và
+= = 180
Tia OM là tia phân giác của nên:
Tia ON là tia phân giác của nên:
=90
IV. Củng cố ( 6’)
- GV củng cố các bài tạp đã chữa.
- HS làm bài tập 3.
Bài 3. Cho hai góc kề DOE và DOF , mỗi góc bằng 150.Hỏi OD có phải là tia phân giác của góc EOF không?
Bài làm
Tia OD không nằm giữa hao tia OE và OF nên tia OD không phải là tia phân giác của góc EOF.
V. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Ôn lại các kiến thức liên quan đến tia phân giác của góc.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Xem lại các kiến thức đã học tự chọn kì II tiết 33 kiểm tra 15’.
Tuần 33
Tiết 33
Ba bài toán cơ bản về phân số.
(Tính giá trị phân số của một số cho trước)
Ngày soạn:25/4/08
Ngày dạy: 2/5/08
A. Mục tiêu
- Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về tính giá trị phân số của một số cho trước và áp dụng thành tạo các kiến thức đã ôn vào giải các bài tập.
- Có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến kiến thức đã ôn.
- Rèn thói quen tự làm bài tập và suy nghĩ cho học sinh.
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, nội dung bài tập.
Xem lại kiến thức cũ. Nội dung bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định lớp (2’)
Lớp 6a, Vắng:……………………
Lớp 6b, Vắng:……………………
II. KIểm tra bài cũ(3’)
?Nêu cách tính giá trị phân số của một số cho trước?
( Tìm phân số của b ta tính b. )
III. Bài mới (35’)
HĐ của thày, của trò
ND ghi bảng
Bài 1.Tìm
a) của 40 b) của 48000 đồng
c) 4 của kg d) 25% của 1000 kg
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 2 HS lên bnagr trình bày
-2HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 2.
Trên đĩa có 24 quả táo.Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 3.
Một quả cam nặng 300 g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 1.
a) của 40 là .40 = = 16
b) của 48000 đồng là
.48000 = =40000
c) 4 của kg là 4 .= .=1,8kg
d) 25% của 1000 kg là
25% .1000 = .1000 = 250 kg
ĐS: 250 (g)
Bài 2.
Hạnh ăn được số quả táo trên đĩa là:
25%. 24 = .24 = .24 = 6 (quả)
Số táo còn lại là:
24 – 6 = 18 (quả)
Hoàng ăn số quả táo còn lại là:
. 18 = = 8 (quả)
Trên đĩa còn số quả táo là:
18 – 8 = 10 (quả)
ĐS: 10 (quả)
Bài 3.
quả cam nặng là:
.300 = = 225 (g)
ĐS: 225 (g)
IV. Củng cố(3’)
- GV củng cố các bài tập vừa chữa.
V. Hướng dẫn (3’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làn bài tập 4.
Bài 4: Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh của lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
Tuần 34
Tiết 34
Ba bài toán cơ bản về phân số.
(Tìm một số biết giá trị một phân số cho trước)
Ngày soạn:2/5/08
Ngày dạy:9/5/08
A. Mục tiêu
- Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về cách tìm một số biết giá trị một phân số cho trước và áp dụng thành tạo các kiến thức đã ôn vào giải các bài tập.
- Có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến kiến thức đã ôn.
- Rèn thói quen tự làm bài tập và suy nghĩ cho học sinh.
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, nội dung bài tập.
Xem lại kiến thức cũ. Nội dung bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định lớp (2’)
Lớp 6a, Vắng:……………………
Lớp 6b, Vắng:……………………
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(34’)
HĐ của thày và trò
ND ghi bảng
Bài 1.Tìm một số biết:
a) của nó bằng 1,5
b) 3 của nó bằng -5,8
c) 25% của nó bằng 5
d) của nó bằng 4
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 2 HS lên bảng trình bày
-2HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 2.
số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi.
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 1.
a) của nó bằng 1,5 là
1,5: = : = . =
b) 3 của nó bằng -5,8 là
-5,8: 3 = -: = -. = -
c) 25% của nó bằng 5 là
5 : 25% =5: = 5. = 20
d) của nó bằng 4 là
4: =. =
Bài 2.
Cách đây 3 năm Mai có số tuổi là
6: = 6. = 9 ( tuổi)
Hiện nay Mai có số tuổi là
9 + 3 = 12 ( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
Kiểm tra 15’
Bài 1( 4 điểm). Thực hiện phép tính:
a) b) 3
Bài 2.(3 điểm)
số tuổi của Việt cách đây 4 năm là 10 tuổi. Hỏi hiện nay Việt bao nhiêu tuổi.
Bài 3 ( 3 điểm)
Cho góc xOy = 100. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho . Chứng tỏ rằng Oz là tia phân giác của .
IV. Củng cố(2’).
GV củng cố các bài tập đã chữa.
V.Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 3
Bài 3.
Bạn Nam đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang.
File đính kèm:
- Tu chon 6 HKII(1).doc