I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số,quy ước a0= 1 (a 0)
2. Kĩ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ ghi bài tập 69 sgk, thước thẳng
- HS :Thước kẻ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2269 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp 6 Tiết Ngày giảng….. Tháng ..… Năm 2011 Sĩ số …….. Vắng …
Tiết 14: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số,quy ước a0= 1 (a ¹ 0)
2. Kĩ năng: HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các qui tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn bị:
- GV : bảng phụ ghi bài tập 69 sgk, thước thẳng
- HS :Thước kẻ
III . Các hoạt động dạy học:
* ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt độngI: kiểm tra bài cũ.
1) Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?viết công thức tổng quát?
2 bài tập:
a) a3.a5
b) x7. x.x4
GV gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời kq phép tính 10:2=?
nếu có a10:a2 thì kq sẽ là bao nhiêu? đó là nội dung bài hôm nay.
2 HS lên bảng trình bày.
HS1 ; … ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ với nhau.
a) a3.a5= a8
b) x7.x.x4= x12,
HS2 trả lời;
Hoạt động II: Ví Dụ
GV đưa ra ?1 trong sgk gọi HS lên bảng làm bài và giải thích,
GV y/c HS so sánh số mũ của số bị chia và số chia với số mũ của thương.
GV để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không ? tại sao?
HS ;
57:53= 54(= 57-3) vì 54.53=57
57:54= 53(=57-4)vì 53.55=57
a9 : a5= a4 vì a9=a5.a4
a9:a4=a5 vì a9=a5.a4
1HS trả lời
1 .Ví dụ;
?1. sgk;
ta biết; 53. 54=57 từ đó ta có;
57:53= 54(= 57-3) vì 54.53=57
57:54= 53(=57-4)vì 53.55=57
ta đó biết a4.a5=a9 do đó;
a9 : a5= a4 vì a9=a5.a4
a9:a4=a5 vì a9=a5.a4 (a ¹ 0)
Hoạt độngIII: Tổng quát
GV thông qua vd trên em nào có thể nêu một cách tổng quát về chia hai lũy thừa cùng cơ số.
GV em hãy tính a10:a2=?
gọi HS khác bổ sung.
GV củng cố và kết luận.
GV cho cả lớp làm bài tập 67 sgk
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.
GV trường hợp nếu m=n thì kết quả phép chia bằng bao nhiêu?vd 42:42=?
GV đưa ra qui ước sgk;
cho HS nêu tổng quát sgk;
GV cho HS cả lớp hoạt động nhóm làm ?2 sgk.
GV đưa ra kq bảng phụ
HS cả lớp cùng suy nghĩ trả lời;
1 HS trả lời;
1HS bổ sung;
cả lớp cùng làm bài
3HS lên bảng làm bài
1HS trả lời;
2 HS nêu tổng quát;
HS hoạt động nhóm;
các nhóm tự đối chiếu kq.
2 Tổng quát.
Với m > n ta có :
am:an= am-n(a ¹ o)
-Trong trường hợp m=n ta có : am:an =1 với a ¹ o
VD ; 54:54=1
* Qui ước: a0= 1(a ¹ o)
* Tổng quát: sgk (tr 29);
* chỳ ý: sgk
?2
a) 712: 74=78
b) x6:x3=x3 (x¹o)
c) a4:a4=1 (a¹ o)
Hoạt động IV: Chú ý.
GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
GV lưu ý HS 2.103= 103.103 , tưong tự 4.102=?
GV cho HS làm ?3 sgk ;
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài .
GV gọi HS nhận xét ;
GV bổ sung;
HS theo dõi GV trình bày nội dung trên bảng .
HS trả lời
3 HS lên bảng làm bài.
3 HS nhận xét kq bài làm của bạn.
3.Chú ý:
mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
2475=2.1000+4.100+7.10+5
=2.103+4.102+7.10+5.100
ta biết rằng 103= 103 +103
?3:
538=5.100+3.10+8=
= 5.102+ 3.10+8.100=
= a.1000+b.100+c.10+d
= a.103+b.102+c.10+d.100
Hoạt động V: Củng cố
GV đa ra bảng phụ ghi bài tập 69 sgk ,gọi HS trả lời;
bài tập 71. tìm số tự nhiên c , biết rằng với mọi
n ÎN* ta có:
a) cn=1 ; b) cn=0
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
3HS trả
HS1 a)
HS2 b)
HS3 c)
Bài tập 69:
a) 37 ; b) 54 ; c) 27
Bài71:
a) cn=1 Þ c= 1 vì 1n=1
b)cn= o Þ c= o vì on= o
(n Î N*)
Hoạt độngVI hướng dẫn dặn dò;
- Về nhà học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số;
- Làm bài tập 68,70 , 72 sgk bài ;99,100,101, 102sbt (14)
File đính kèm:
- tiet14.so6.doc