Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 32 đến tiết 50

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều so thế nào là hai số cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau

2 Kỹ năng : HS biết tìm ước chung lớn nhấtcủa hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thùa số nguyên tố,từ đó biết cách tìm UC của hai hay nhiều số

3. Thái độ: HS biết tìmUCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể biết vận dụng tìm UC và UCLN trong các bài toán đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

GV : soạn giảng sách giáo khoa

HS : nắm vững các phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. On định lớp: 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ :8 phút

H S tìm tập hợp các UC của 12 và 30

Ư(12)= 1,2,3,4,6,12

Ư(30)= 1,2,3,4,5,6,10,15,30

UC(12,30)= 1,2,3,6

3. Bài mới:

GV để tìm ước chung của hai hay nhiều số,ta viết tập hợp các ước của mỗi sốbằng cách liệt kê,sau đó chọn ra các giá trị chung của tất cả các tập hợp đó.Vậy có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt ke các ước của mỗi so hay không. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài mới.

 

doc36 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Tiết 32 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 6/11/2004 Tiết : 32 §ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều so áthế nào là hai số cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau 2 Kỹ năng : HS biết tìm ước chung lớn nhấtcủa hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thùa số nguyên tố,từ đó biết cách tìm UC của hai hay nhiều số Thái độ: HS biết tìmUCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể biết vận dụng tìm UC và UCLN trong các bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV : soạn giảng sách giáo khoa HS : nắm vững các phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố . III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Oån định lớp: 1 phút Kiểm tra bài cũ :8 phút H S tìm tập hợp các UC của 12 và 30 Ư(12)= í1,2,3,4,6,12ý Ư(30)= í1,2,3,4,5,6,10,15,30ý UC(12,30)= í1,2,3,6ý Bài mới: GV để tìm ước chung của hai hay nhiều số,ta viết tập hợp các ước của mỗi sốábằng cách liệt kê,sau đó chọn ra các giá trị chung của tất cả các tập hợp đó.Vậy có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt ke âcác ước của mỗi so áhay không. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài mới. T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10 HOẠT ĐỘNG 1: ƯCLN ?tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) GV:ta nói 6 là ƯCLN của 12và30 Kí hiệu: ƯCLN(12,30)=6 ?Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? GV (ghi bảng) GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tất cả các ƯC(12,30) &ƯCLN(12,30).? ?Em hãy dự đoán kết quả của ƯCLN (a;1) ; ƯCLN (a;b;1) ? GV nêu chú ý:Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì UCLN của các số đó =1 HS: số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là 6. HS(…) là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó -Hs đọc nhận xét -Đều bằng 1 . 1>Ước chung lớn nhất. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Nhận xét : (SGK) Chú ý (SGK)Ù: Ví dụ:ƯCLN(5,1)=1. ƯCLN(12,30,1)=1. 15 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu cách tìm Gọi 3 hs lên bảng phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố . ? Số nào là TSNT chung của 3 số trên? ? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? ? Có Nhận xét gì về TSNT 7? Vậy ƯCLN(36,84,168)=? -Như vậy để có ƯC& ƯCLN ta lập tích các TSNT chung ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.Từ đó rút ra qui tắc tìm ƯCLN , ƯC thông qua ƯCLN. Cũng cố:TìmƯCLN(12,30) ?2TìmƯCLN(8,9) GV giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau. Tìm ƯCLN(24,16,8) Yêu cầu HS quan sát đặc điểm ba số đã cho.? GV:Trong trường hợp này không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý HS:36=2².3². 84=2².3.7 168=2³.3.7 -2&3 - số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 ; cùa 3 là 1 -Số 7 không là TSNT chung của 3 số vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36. -ƯCLN(36,84,168)= 22.3=12. HS nêu ba bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. HS:12=2².3 30=2.3.5 UCLN(12,30)=2.3=6û 24 8 16 8 - 8 là ước của 2 số 24&16 Þ UCLN(24;16)=8 2/tìm ưcln bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Qui tắc:SGK/55 Ví dụ:Tìm ƯCLN(12,30) 12= 2².3 30=2.3.5 UCLN(12,30)=2.3=6û Chú ý: (SGK/55). 10 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố Câu1: Chọn câu đúng :ƯCLN ,ƯC của: 60 và 132 ƯCLN ƯC A. 6 1;2;3;6 B. 12 1;2;3;4;6;12 C. 4 1;2;4 D 55 1;5;11;55 168,120&144 ƯCLN ƯC A. 12 1;2;3;4;6;12 B. 18 1;2;3;6;9;18 C. 24 1;2;3;4;6;8;12;24 D 1 1 Câu 2: Tìm n ỴN , biết 288 chia cho n dư 38và 414 chia cho n dư 14 Câu B Câu C 288 chia cho n dư 38Þn là ước của 288-38=250 va øn>38 Mặt khác : 414 chia cho n dư 14Þ n là ước của 414-14=400 và n> 14 Do đó n là ƯC (250,400) và n>38 ƯCLN(250,400)=2.52=50 N là ước của 50 và n> 38 . Vậy n=50. 4 Hướng dẫn học tập: 1 phút Họcbài Bài tập: 139,140,141,142,(SGK);176 (SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 8/11/2004 Tiết : 33 § LUYỆN TẬP 1 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN. 2.Kỹ năng : HS được củng cố cách tìm UCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm UCLN. 3.Thái độ: R èn cho học sinh biết quan sát,tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ , soạn giáo án , chọn bài tập HS :Bảng phụ , nắm được các quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số & giải các bài tập đã cho. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 8phút -Hs1:UCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?Thếnào là hai số nguyên tố cùng nhau? cho ví dụ Làm bài tập 141 (SGK) Tìm UCLN(15,30,90) -HS2 : Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?Làm bài tập 176(SBT) TL: -HS!: Trả lời lí thuỵết. Chữa bài 141: 8 và9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số ƯCLN (15,30,90)=15 vì 3015 và 9015 -HS2: a)ƯCLN(40;60)=2².5=20 b)ƯCLN(36;60;72)= 2²..3=12 c)ƯCLN(13;20)=1 d)ƯCLN(28;39;35)=1 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 8 HOẠT ĐỘNG 1: Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. ? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các ƯC(40,60) và ƯCLN(40,60) -Gvnhấn mạnh :Tất cả các ƯC của 40 & 60 đều là ƯCLN(40,60) ?Có cách nào tìm ƯC mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? ?Qua VD trên em nào có thể nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? + Gvnhấn mạnh: Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm các ước của ƯCLN -Hs suy nghĩ TL & đi đến nhận xét : +Trước hết tìm ƯCLN(40,60) được 20 +Tìm các Ư(20) đó là : 1;2;4;5;10;20 Vậy ƯC(40,60)= {1;2;4;5;10;20} -Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Cách tìm : Để tìm ƯC của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 22 HOẠT ĐỘNG 2: : luyện tập Tìm UCLN rồi tìm các ƯC -Gv yêu cầu 3 hs lên bảng GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a ? 420 a và 700 a , a có quan hệ gì đối với 420&700? -Gọi 1 hs lên bảng giải . -Gọi 1 hs đọc đề ?Theo em để giải bài tập này ta làm những gì? ?Theo em để tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông , ta làm ntn? Trò chơi thi làm toán nhanh -Giáo viên đưa bài tập trên bảng phu. .T ìm UCLN rồi tìmƯC của 54;42;48 24;36;72 Yêu cầu cử hai đội chơi :mỗi đội gồm 5 em.mỗi em lên bảng chỉ để viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ hai làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng.Lưu ý: em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc làđội làm nhanh và đúng -3 hs lên bảng trình bày . a là ước chung lớn nhất của 420 và700 -1 hs lên bảng giải, các hs còn lại làm vào vở. - HS đọc đề bài -Để giải bài tập này ta làm +Tìm ƯCLN(144;192) +Sau đó tìm các ước >20 của ƯCLN HS đọc đề bài -Tìm UCLN(75;105) Cạnh hình vuông chính là UCLN(75;105) +Đội 1: 54=2.3³ 42=2.3.7 48= 24.3 ƯCLN(54;42;48)=2.3=6 ƯC(54;42;48)={1;2;3;6} +Đội 2: 24=2³.3 36=2² . 3² 72=2³. 3² ƯCLN(24;36;72)=2².3=12 ƯCLN(24;36;72)=(1;2;3;4;6;12) Luyện tập Bài. Tìm UCLN rồi tìm các ƯC a) ƯCLN(16;24)=8 ƯC(16;24)={1;2;4;8} b) ƯCLN(180;234)=18 ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;18} c) ƯCLN(60;90;135)=15 ƯC(60;90;135)={1;3;5;15} Bài 420=22.3.5.7 700=22.52.7 ƯCLN(420,700)=140 Vậy a=140 Bài ƯCLN(144;192)=48 ƯC(144;192)=(1;2;3;4;6;8;12;24;48) Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24;48 Bài 5 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố : -Quy tắc tìm ƯC thông qua ƯCLN. -Bài tập :Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 +Gv có thể hướng dẫn hs về nhà làm -Dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho hs khá bài tập ở dạng : -Tìm 2 số tự nhiên biết giữa 2 số và ƯCLN của chúng - Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng Giải: Gọi 2 số phải tìm là a & b (a[b). Ta có ƯCLN (a;b)=6. Þa=6m Với ƯCLN (m;n)=1. b=6n Do a+b=84 Þ6(m+n)=84Þm+n=14 Chọn cặp số m;n nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (m[n) ta được : m 1 3 5 n 13 11 Vậy: a 6 18 30 b 78 66 54 4.Hướng dẫn học tập: 1 phút - ôn lại bài -Làm bài 177;178;180;183(SBT) - Bài 146(SGK) IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 12/11/2004 Tiết : 34 § LUYỆN TẬP 2 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : : Học sinh được củng cố về tìm ƯCLN ,tìm các ƯC thông qua tìm các ƯCLN 2.Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng tính toán,phân tích raTSNT; tìm ƯCLN 3.Thái độ: Vận dụng trong việc giải bài toán đố II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ , soạn giáo án , chọn bài tập HS : Bảng phụ , nắm được các quy tắc tìm ƯCLN, ƯC của 2 hay nhiều số & giải các bài tập đã cho. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 9 phút -Hs1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra TSNT. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a ? -Hs2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126;210;90) 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 23 HOẠT ĐỘNG 1: luyện tập 112 x; 140x chứng tỏ x quan hệ như thế nàovới 112 và140? -Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? -Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? -GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phụ ghi sẳn lời giải mẩu GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có:a là ước của 28( hay 28a) alà ước của36( hay 36 a) và a>2 -Vậy a là số ntn? -Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? -Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu -GV kiểm tra bài các nhóm . -GV gọi HS đọc đề bài -Cho hs tự làm trên vở. GV chấm điểm bài làm của một số HS HS đọc đề bài trả lời câu hỏi xƯC(112;140) -Tìm ƯCLN(112;140) Sau đó tìm các ước của (112 và 140) 10<x<20 -Hs làm bài tập vào vở . HS đọc đề Học sinh làm việc theo nhóm -aƯC(28;36) và a > 2 ƯCLN(28;36) = 4 ƯC(28;36) = {1;2;4} Vì a>2 a=4 thoả mãn các điều kiện đề bài Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút -HS phân tích đề bài toán -Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh -HS độc lập làm bài: Bài 146 (SGK) : 112 x; 140x xƯC(112;140) ƯCLN(112;140)=28 ƯC(112;140)={1;2;4;7;14;28} Vì 10<x<20 Vậy x=14 thoả mãn các điều Bài 147(SGK) a)Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có:a là ước của 28,ước của 36 và lớn hơn 2 . b)Theo câu a ta có : aƯC(28;36).và a>2 ƯCLN(28;36) = 4 ƯC(28;36) = {1;2;4} Vì a>2 a=4 (thoả mãn các điều kiện đề bài) c) Mai mua : 28:4=7 hộp bút. Lan mua : 36:4=9 hộp bút. Bài Số tổ nhiều nhất là: ƯCLN(48;72) =24 -Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 =2 (nam) Mỗi tổ có số nữû là 72:24=3(nữ) 10 HOẠT ĐỘNG 2 : Giôi thiệu thuật toán ơ clít Tìm UCLN của hai hay nhiều số Phân tích ra thừa số nguyên tố như sau: -Chia số lớn cho số nhỏ -Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư -Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư =0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm Tìm ƯCLN(135;105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135;105)=15 HS sử dụng thuật toán ơ clít để tìm ƯCLN (48;72) ở sách bài tập148 48 48 24 1 0 2 số chia cuối cùng là 24 Vậy UCLN (48;72)=24 4.Hướng dẫn học tập:2 phút -ôn lại bài -Làm bài tập 182,184,185,186,187(SBT) -Nghiên cứu trước bài §18 Bội chung nhỏ nhất IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 14/11/2004 Tiết : 35 § BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số 2.Kỹ năng : Học sinh biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố , từ đó biết tìm bội chung, của hai hay nhiều số 3.Thái độ: Học sinh phân biệt được qui tăc étìm BCNN và qui tắc tìm ƯCLN,biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể,biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các baì toán thực tế đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV : soạn giảng ,SGK,bảng phụ. HS :Bảng phụ , bút dạ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 6 phút HS1:Tìm tập hợp các BC(4,6)? Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC(4,6) là số nào? +TL:B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;…} B(6)={0;6;12;18;24;…} Vậy BC(4;6)={0;12;24;…} Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC(4,6) là số 12. *Gv đặt vấn đề : Số nhỏ nhất (khác 0) trong tập hợp BC(6;4) là 12 ; Số 12 này được gọi là BCNN của 6&4.Để hiểu rõ hơn về BCNN ,chúng ta sẽ đi sâu vào bài học hôm nay. 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 12 HOẠT ĐỘNG 1: bội chung nhỏ nhất Gv cho hs ghi lại vd , lưu ý viết phấn màu vào các số 0,12,24… ? Cho biết BCNN của hai hay nhiều số la số ntn? -Gv cho hs đọc phần đóng khung . ?Từ vd trên em hãy nêu mối quan hệ giữa BC & BCNN? Cho hs làm vd : VD:BCNN(5,1)=5 BCNN(4,6,1)= BCNN(4,6) Từ đó rút ra chú ý GV ghi bảng ?Vậy để tìm BCNN của các số ta làm ntn?Gv chốt lại cách làm trên và giới thiệu:Để tìm BCNN ta có thể tìm bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. Tất cả các BC(4,6) đèu là bôi của BCNN(4,6). HS đọc chú ý trong SGK -Hs trả lời cách làm như vd . 1>Bội chung nhỏ nhất: B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28;32;…} B(6)={0;6;12;18;24;…} BC(4;6)={0;12;24;…} BCNN(4,6)=12 Học phần đóng khung . Nhận xét:Tất cả các BC(4,6) đèu là bôi của BCNN(4,6). Chú ý: BCNN(a,1)=a BCNN(a,b,1)=BCNN(a,b) 15 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu cách tìm BCNN Ví dụ : tìm BCNN (4;6) Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố ?Ta chọn số nguyên tố nào ? Vì sao? GV: các TSNT trên là các TSNT chung và riêng . các thừa số đó cần lấy số mũ lớn nhất .Gv giải thích cho hs hiểu. -Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm GV rút ra qui tắt tìm BCNN Qui tắc tìm UCLN và qui tắc tìm BCNN có gì giống và khác nhau? GV chốt lại bằng cách treo bảng phụ sự giống và khác nhau cách tìm UCLN và BCNN 4=22 6=2.3 2,3 22.3 BCNN(6;4)=12 HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc sách giáo khoa rút ra các bước tìm BCNN, và so sánh với ƯCLN HS phát biểu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 2>Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ : tìm BCNN (4;6) 4=22 6=2.3 BCNN(6;4)= 22.3 = 12 Qui tắc:. 10 HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố : Tìm BCNN của (8;12) Tìm BCNN của(5;7;8) chú ý a Tìm BCNN (12;16;48) chú ý b Gọi 3 hs lên bảng làm . Cho các hs khác nhận xét . Bài tập trắc nghiệm:Chọn câu trả lời đúng BCNN của: Câu 1:12;15;105 là : A 105 B 420 C 140 D 210 Câu 2:3;5;7 là: A 150 B 21 C 105 D 1 Câu 3:27;54;9 là: A 108 B 54 C 13122 D 27 8=2³ 12=2² 3 BCNN (8;12)= 2³. 3=24 BCNN (5;7;8)=5.7.8=280 4812 4816 BCNN(48;16;12)=48 -3 hs lên bảng làm . Câu 1:B Câu 2:C Câu 3:B Làm ? Chú ý:SGK. Bài Tập 149 (SGK) a) 60= 2². 3.5 280=2³.5.7 BCNN(60,280) =2³.3.5.7 =840 b) 84= 2². 3.7 108=2². 3³ BCNN(84,108)= 2². 3³.7 =756 c) BCNN(13;15)=195 Vì 13,15 là 2 số nguyên tố cùng nhau 4.Hướng dẫn học tập: 1 phút -Học bài -Làm bài tập 150,151(SGK) -SBT 188 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 15/11/2004 Tiết : 36 § LUYỆN TẬP 1. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN 2.Kỹ năng : Hs biết cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số , biết cách tìm BC thông qua BCNN 3.Thái độ: Hs phân biệt được quy tắc tìm BCNN với ƯCLN .Biết cách tìm BCNN 1 cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Vận dụng tìm BCvà BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản II. CHUẨN BỊ: GV : Giáo án , bảng phụ . HS : Học bài cũ, bảng phụ III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp: 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ : 7 phút HS1:a>Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?Nêu nhận xét và chú ý?Tìm BCNN(10,12,15) HS2:a)Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? b)Tìm BCNN(8,9,11) BCNN(25,50) Đáp: HS1:trả lời như SGK .BCNN(10,12,15)=60. HS2:nêu qui tắc như SGK. BCNN(8,9,11)=792. BCNN(25,50)=50. 3.Bài mới: GV đặt vấn đề:Ở bài tiết trước các em đã biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số .Ởû tiết học này các em sẽ tìm BC thông qua tìm BCNN. T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 10 HOẠT ĐỘNG1:Cách tìm BC thông qua tìm BCNN. ?Trong bài tập này cho biết x 8; x 18 x 30 em hiểu gì về số tự nhiên x này? -Từ nhận xét ở vd đầu Gv khẳng định: Các BC(8;18;30) đều là bội của ø BCNN của 3 số đó . -Trước hết ta tìm BCNN(8;18;30) ?Tìm bội của (BCNN) 360 làm ntn? -Gọi hs đứng tại chỗ trả lời. -Qua vd này em nào có thể rút ra cách tìm BC thông qua BCNN? xỴBC (8;18;30) -Yêu cầu hs thực hiện trên giấy nháp . BCNN(8,18,30)= 2³.3².5=360 -Nhân 360 lần lượt với 0,1,2,…Kết hợp với điều kiện x< 1000 ta được A={ 0;360;720} -Gọi HS đọc phần đóng khung trong sách giáo khoa trang 59 1> Cách tìm BC thông qua tìm BCNN. Ví dụ: *Để tìm BC của các số đã cho , ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó . 27 HOẠT ĐỘNG 2: cũng cố – luyện tập GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm GV treo bảng phụ lời giải sẳn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét a 15aBC( 15;18) a 18 B(15) = {0;15;30;45;60;75;90;…} B(18) = {0;18;36;54;72;90;…} Vậy BC( 15;18)=( 0;90…) vì a nhỏ nhất khác 0 a=90 Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500 GV yêu cầu HS nêu hướng làm Một em lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS làm bài Gọi số HS lớp 6c là a . khi xếp hàng 2, hàng 3 ,hàng 4 hàng 8 đều vừa đủ hàng . Vậy a có quan hệ như thế nào với 2;3;4;8? Đến đây bài toán trở về giống các bài toán đẫ làm ở trên GV yêu cầu HS làm tiếp , sau đó treo lời giải mẫu ở bảng phụ cho HS học tập Cho hs làm vào bảng phụ , lấy bài của 2 nhóm sửa trước lớp . HS độc lập làm bài trên giấy trong Một em nêu cách làm và lên bảng chữa. a60 aBC (60;280) a280 BCNN(60;280)=840 vì a<1000 vậy a= 840 HS đọc đề bài Cách giải này vẫn đúng nhưng dài -Hs lên bảng giải. HS nêu hướng làm Độc lập làm bài BCNN(30;35)=90 Các bội chung của nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 90 ;180;270;360;450 HS đọc đề bài -a là BC(2;3;4;8) -1 hs lên bảng làm bài tập . a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b) x BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 2>Luyện tập Bài tập củng cố :Tìm số tự nhiên a,biết rằng a<1000; a<60 và a<280 Giải: . Vì a60 và a280 aBC (60;280). vì a<1000 vậy a= 840. Bài 152(SGK) a 15 a 18 aBC( 15;18) BC( 15;18)={0,90…} vì a nhỏ nhất khác 0 a=90 Bài 153 SGK BCNN(30;35)=90 Các bội chung của a nhỏ hơn 500 của 30và 45 là 90;180;270;360;450 Bài 154 SGK a2 a3 a4 aBC(2;3;4;8) a8 và 35[a[60 BCNN (2;3;4;8)=24 a=48 Bài 155 SGK b) ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b 4.Hướng dẫn học tập: 1 phút Học bài Bài tập 189;190;191;192 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh Số học 6 Ngày soạn : 21/11/2004 Tiết : 37 § LUYỆN TẬP 2. I.MỤC TIÊU: Kiến thức : HS được cũng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng tính toán ,biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. Thái độ: HS biết vận dung tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản II. CHUẨN BỊ: GV :Bảng phụ , soạn giáo án HS :Bảng phụ , ôn bài cũ. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Oån định lớp:1 phút 2.Kiểm tra bài cũ :9 phút HS1:Phát biểu qui tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1.Chữa bài tập 189 (SGK) HS2:So sánh qui tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều so álớn hơn 1? Chữa bài tập 190(SBT) TL: HS1 trả lời và chữa bài tập ĐS: a= 136 HS2 trả lời , chữa bài tập ĐS:0;75;150;225;300;375 3.Bài mới: T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 25 HOẠT ĐỘNG 1: tổ chức luyện tập Tìm số tự nhiên x, biết rằng x12;x21;x28;và150<x<300 ?Để xác định x ta làm ntn? Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63 , 35,105? -Gọi hs lên bảng . GV hướng dẫn HS phân tích bài toán ?Theo em để muốn biết được số ngày ít nhất để 2 bạn cùng trực nhật chung , ta phải thực hiện ntn? -Gọi 1 hs lên bảng giải . So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào ? GVyêu cầu HS phân tích để giải bài tập -Nếu gọi a là số đội viên liên đội thì số nào chia hết cho 2;3;4;5? -Hướng dẫn gợi ý và cho hs làm theo nhóm . -Sửa bài các nhóm và gợi ý cho các em bài tập 196 SBT về nhà làm . HS cả lớp làm bài 156 (SGK) vào vở, bài 193 (SBT) trên bảng phụ Hai HS lên bảng làm đồng thời hai bài -Hs phân tích đề toán và biết bài toán cho gì và yêu cầu xác định gì . - xBC (12,21,28) & 150<x<300 - xBC (63;35;105) - hs lên bảng làm bài tập . Học sinh đọc đề bài - Tìm BCNN(10;12) -Hs lên bảng giải . Học sinh đọc đề bài Ở bài 157 tìm BCNN còn bài 158 tìm BC Số cây mỗi đội phải trồng BC(8;9) ,số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200 (a-1) chia hết cho 2;3;4;5 -Hs hoạt động nhóm LUYỆN TẬP Bài tập 156(SGK) x12 ; x21 ; x28 xBC (12,21,28)= 84 150<x<300 x(168,252) Bài tập 193(SBT) 6³ = 3².7 35 =7.5 105=3.5.7 BCNN (63;35;105) = 3²..5.7 =315 Vậy bội chung của 63, 35, 105 có 3 chữ số:315; 630;945 Bài tập 157(SGK) Sau a ngày hai bạn lại cùng trực nhật . Vậy a là BCNN(10;12) 10 =2.5 12=2².3 BCNN(10;12)= 2².3.5 =60 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật Bài tập 158(SGK) G ọi số cây mỗi đội phải trồøng là a.Ta có : aBC(8,9) &100[a[200 vì 8 và9 là hai nguyên tố cùng nhau BCNN(8,9) =8.9=72 Mà100[ a[200 a = 144 Bài tập 195 (SBT) Gọi số đội viên liên đội là a (ø100[ a[150) Þ(a-1) chia hết cho 2;3;4;5 Þ aBC(2;3;4;5) BCNN(2;3;4;5)=60 Vì ø100[ a[150Þa=121 Vậy số đội viên liên độilà 121 người . 5 HOẠT ĐỘNG 2: co ùthể em chưa biết Lịch can chi : GV : giới thiệu cho HS ở phương đông trong đó có VIỆT NAM gọi tên là năm âm lịch bằng cách ghép 10 can (theo thứ tự ) với 12 chi ( như SGK).Đầu tiên Giáp được ghép với Tí thành Giáp Tí cứ 10 năm Giáp lại được lặp lại . V ậy theo các em sau bao nhiêu năm năm Giáp

File đính kèm:

  • doc32-50.DOC
Giáo án liên quan