1 . MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được tập hợp các số tự nhiên , biết được tập hợp N* , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số .
1.2.Kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng ký hiệu và , biết tìm số liền trước hoặc tìm số liền sau của một số .
1.3.Thái độ :
- Tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
2 .TRỌNG TM: Biết được tập hợp các số tự nhiên , biết được tập hợp N* , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
3. CHUẨN BỊ :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 2 - Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2 ; Tiết :2
Tuần 1
Ngày dạy:13/8/2012 :13/8/2012
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1
1 . MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được tập hợp các số tự nhiên , biết được tập hợp N* , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên .
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số .
1.2.Kỹ năng :
- Học sinh biết phân biệt được tập hợp N và N* , biết sử dụng ký hiệu và , biết tìm số liền trước hoặc tìm số liền sau của một số .
1.3.Thái độ :
- Tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
2 .TRỌNG TÂM: Biết được tập hợp các số tự nhiên , biết được tập hợp N* , nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
3. CHUẨN BỊ :
3.1 GV : Mô hình tia số; bảng phụ ghi các bài tập.
3.2 HS : Oân tập về số tự nhiên của lớp 5.
4 . TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và k iểm diện: BCSS
4.2 Kiểm tra miệng:
HS 1:
- Có mấy cách viết một tập hợp ?
(5đ)
- Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng hai cách.(5đ)
HS 2:
- Sửa bài tập 4/ sgk 6 (10đ)
- Nêu đúng hai cách 5đ
A =
A =
Sửa bài tập 4/ sgk 6
A =
B =
H =
M =
4.3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Vào bài: Các em tìm hiểu bài tiếp theo : Tập hợp các số tự nhiên.
HĐ2: Tập hợp N và tập hợp N*.
- GV : Hãy nêu ví dụ về số tự nhiên ?
+ HS:
- GV : Giớùi thiệu với học sinh về tập hợp N và N*
- Có nhận xét gì về tập hợp N và tập hợp N*
+ HS:
- Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N .
- GV: Hướng dẫn học sinh cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số
- GV: yêu cầu học sinh làm bài tập:
Điền vào ô vuông các ký hiệu hoặc cho đúng .
5 N* ; 5 N
0 N* ; 0 N
12 N* ; 12 N
HĐ3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- GV: Giới thiệu thứ tự trong tập hợp N
- GV : Yêu cầu học sinh quan sát tia số và trả lời câu hỏi :
- So sánh 2 và 4
- Nhận xét vị trí của số 2 và số 4 trên tia số .
- GV : Giới thiệu như sgk / 7 .
- GV : Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập .
Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó .
- GV : Giới thiệu tính chất bắt cầu .
a < b ; b < c thì a < c .
- GV : Yêu cầu học sinh trả lời.
* Số liền trước của số 5 là số nào ?
* Số liền sau của số 4 là số nào ?
* Số 4 và 5 là hai số tự nhiên như thế nào ? Củng cố:
- HS: thực hiện / sgk 7
28 ; 29 ;30 .
99 ; 100 ; 101
1/. Tập hợp N và tập hợp N* .
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3; 4 ; …… Là các số tự nhiên . Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu : N
N =
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên trục số gọi là điểm a
* Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là : N*
N* =
N* =
2/ . Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a) Với a ,b N . a > b hoặc a < b
Trên tia số nằm ngang, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn, ví dụ điểm 2 ở bên trái điểm 5.
- Ta viết: a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc b = a
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
Ví dụ : a< 10 và 10 < 12 thì a< 12
c) Mối số tự nhiên có một số liền sau duy nhất .
Ví dụ : Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3
Số 2 là số liền trước số 3
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhât .
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
4.4 Câu hỏi và bài tập củng cố :
Thực hiện bài tập 6 , 7 sgk / 7
( Học sinh đọc đề bài và thực hiện bài giải )
* Bài 6/7 sgk
a/ Số liền sau của 17 là 18.
Số liền sau của số 99 là 100.
Số liền sau của số a là số a+1
b/ Số liền trước của số 35 là số 34
Số liền trước của 1000 là 999,
Số liền trước của số b là b -1
* Bài 7/8 sgk
a) A =
b) B =
c) C =
4.5ø : Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với bài học này:
- Học thuộc bài " Tập hợp số tự nhiên "
- Làm bài tập 8 , 9 , 10 sgk trang 8
* Hướng dẫn bài tâp về nhà :
- Bài 8 : Viết tập A theo yêu cầu đề bài bằng hai cách :
C 1 : Viết tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử
C 2 : Viết tập hợp dưới dạng nêu lên tính chất đặc trưng của nó
Đối với bài học sau:
- Chuẩn bị bài "Ghi số tự nhiên " .
5. RÚT KINH NGHIỆM :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- T2SH6.doc