I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯC thong qua ƯCLN
3-Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh chính xác;
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi nội dung bài tập, thước, MTĐT
HS : bảng phụ nhóm, thước, MTĐT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2165 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 32: Luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : ……………
Lớp 6 Tiết ….. Ngày …Tháng … Năm 2011 Sĩ số … Vắng …
TIẾT 32: LUYỆN TẬP 1.
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯC thong qua ƯCLN
3-Thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh chính xác;
II. Chuẩn bị:
GV : bảng phụ ghi nội dung bài tập, thước, MTĐT
HS : bảng phụ nhóm, thước, MTĐT, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số như thế nào? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, cho ví dụ.
HS2; Nêu qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
- 2 HS lên bảng trả lời
Hoạt động II: Tổ chức luyện tập
Cho 2 HS lên bảng làm bài tập 140sgk.
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét bổ sung.
GV giọi 1 HS lên bảng làm bài tập 141 sgk.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét bổ sung.
Cho HS làm bài tập 142 sgk:GV tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
GVcho HS nhận xét
GV sửa sai.
Cho HS làm bài tập 143 sgk ;
GV làm thế nào để tìm được ƯCLN của 420 và 700?
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày cách giải.
GV chữa nhanh .
GV hãy tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192.
GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung bài tập.
HS cử hai đội chơi; mỗi đội 5 em mỗi em lên bảng chỉ được viết 1 dòng rồi quay về đưa cho bạn tiếp theo thứ tự cho đến hết đội nào song trước dúng sẽ thắng.
HS1; tìm ƯCLN của 16,80,176;
16 = 24
80 = 24.5
176 = 24.11
ƯCLN(16,80,176)=16
HS2: Tìm ƯCLN 18,30,77
18= 2.32
30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯCLN(18,30,77) =1
HS3 lên bảng làm bài:
hai số 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau nhưng đều là hợp số;
3 HS lên bảng làm bài:
a) ƯCLN(16;24)= 8
ƯC(16;24) = {1,2,4,8}
b)ƯCLN(180,234) = 18
ƯC(180,234) = {1,2,3,6,9,18}
c) ƯCLN(60,90,135) = 15
ƯC(60,90,135) = {1,3,15}
1HS trả lời.
1 HS trình bày cách giải.
1 HS lên bảng làm bài;
ƯC >20 của( 144;192) = 24;48.
HS chia lớp thành 2 đội mỗi đội 5 bạn.
chú ý lắng nghe luật chơi.
a) ƯCLN(54; 42;48)
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24 .3
ÞƯCLN(54;42;48) = 2.3=6
ÞƯC(54;42;48)={1,2,3,6}
b) ƯCLN(24;36;72)
24 = 23.3
36 22.32
72 =23.32
ÞƯCLN(24;36;72) = 12
ÞƯC(24;36;72) ={1,2,3,4,6,12}
Bài tập 140:
Giải:
* tìm ƯCLN của:
a) 16,80,176;
16 = 24
80 = 24.5
176 = 24.11
ƯCLN(16,80,176)=16
b) 18,30,77
18= 2.32
30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯCLN(18,30,77) =1
Bài tập 141:sgk
Giải:
8 và 9 là hai số nguyên tốcùng nhau nhưng đều là hợp số.
Hoặc 12 và 15 cũng là hai só nguyên tố cùng nhau nhưng đều là hợp số.
Bài tập 142:sgk
Giải:
a) ƯCLN(16;24)= 8
ƯC(16;24) = {1,2,4,8}
b)ƯCLN(180,234) = 18
ƯC(180,234) = {1,2,3,6,9,18}
c) ƯCLN(60,90,135) = 15
ƯC(60,90,135) = {1,3,15}
Bài tập; 143
Giải;
a là ƯCLN của 420 và 700 a= 140
Bài tập 144
Tìm các ƯCLN của 144 và 192.
Giải:
ƯC lớn hơn 20 của (144,192) = 24 ;48
Bài tập:
tìm ƯCLN rồi tìm Ưc của các số sau:
a)54; 42và 48
b) 24;36 và 72
Giải:
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24 .3
ÞƯCLN(54;42;48) = 2.3=6
ÞƯC(54;42;48)={1,2,3,6}
b) ƯCLN(24;36;72)
24 = 23.3
36 22.32
72 =23.32
ÞƯCLN(24;36;72) = 12
ÞƯC(24;36;72) ={1,2,3,4,6,12}
Hoạt độngIII : hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài;
- Làm các bài tập luyện tập 2
- Tiết sau tiếp tục luyện tập
File đính kèm:
- so6.t32.doc