Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 15

A. MỤC TIÊU

- Học sinh được củng cố khái niệm về tập Z, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

- Biết cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2.Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Ngày dạy:.../12/2013 Tiết 43. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố khái niệm về tập Z, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. Biết cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2.Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Chữa bài tập 18 (trang 58 – SBT). Giải thích cách làm. HS 2: Chữa bài tập 17 (trang 73 – SGK). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Bài 18 (trang 73 – SGK). a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? GV vẽ trục số, hướng dẫn HS giải thích. Yêu cầu học sinh giải thích các câu còn lại. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 19 (trang 73 – SGK) Điền dấu “+” hoặc “–” vào chỗ trống để được kết quả đúng. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 21 (trang 73 – SGK). Tìm số đối của các số nguyên sau: - 4; 6; ; ; 4; 0 ? Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau? GV nhận xét, bổ sung. Bài 20 (trang 73 – SGK). Nhắc lại quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) b) . c) d) Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 22 (trang 74 – SGK). a) Tìm các số liền sau của mỗi số nguyên sau : 2 ; - 8 ; 0 ; -1 ? b) Tìm số liền trước của các số nguyên sau : - 4 ; 0 ; 1 ; - 25 ? c) Tìm số nguyên a biết số liền sau của a là một số nguyên dương, số liền trước của a là một số nguyên âm? Có nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số? Bài 32 (trang 58 – SBT). Cho A = {5; -3; 7; -5} a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng? b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 18 (trang 73 – SGK). Học sinh đọc đề. a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. HS theo dõi. 3 HS đứng tại chỗ giải thích. b) không, số b có thể là số 0, 1, 2. c) không, số c có thể là số 0. d) chắc chắn. HS nhận xét, bổ sung. HS đọc đề và quan sát bảng phụ. 2 HS lên bảng thực hiện. a) 0 < + 2 b) -15 < 0 c) -10 < - 6 d) +3 < +9 -10 < +6 - 3 < +9 Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề. Số đối của -4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là -4 Số đối của 0 là chính nó. 1 HS nhắc lại. HS nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề. 1 HS nhắc lại. 2 HS lên bảng thực hiện. a) = 4 b) . = 21 c) = 3 d) = 206 HS nhận xét, bổ sung. HS đọc đề. Số liền sau của 2 là 3. Số liền sau của -8 là -7. Số liền sau của 0 là 1. Số liền sau của -1 là 0. Số liền trước của -4 là -5. Số liền trước của 0 là -1. Số liền trước của 1 là -0. Số liền trước của -25 là -26. c) a = 0. HS : Hai điểm cách nhau 1 đơn vị trên trục số. Học sinh đọc đề. a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b) C = {5; -3; 7; -5; 3} Học sinh nhận xét, bổ sung. IV/ Củng cố Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu nhận xét về so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh hai số nguyên âm và cách so sánh số nguyên dương và số nguyên âm. Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? 1 học sinh nhắc lại. 1 học sinh trả lời. 1 học sinh nhắc lại. V/ Hướng dẫn về nhà Đọc lại các bài tập vừa học Bài tập về nhà: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31 (trang 57; 58 – SBT). TUẦN 15 Ngày dạy:.../12/2013 Tiết 44. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. MỤC TIÊU Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều hướng ngược nhau của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2.Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Chữa bài tập 28 (trang 58, SBT) HS 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Chữa bài tập 29 (trang 58, SBT) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Cộng hai số nguyên dương GV: Ví dụ : (+4) + (+2) Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? Phép cộng hai số nguyên dương chính là phép cộng hai số tự nhiên. Áp dụng : (+425) + (+150) GV minh hoạ phép cộng hai số nguyên dương trên trục số. 2/ Cộng hai số nguyên âm Ví dụ: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm đi 20C, ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta phải làm như thế nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn phép cộng đó trên trục số. Áp dụng : tính (-4) + (-5). Vậy:khi cộng hai số nguyên âm ta được số như thế nào ? Cho học sinh làm ? 1. Vậy: khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Đó là quy tắc cộng hai số nguyên âm. Giáo viên lưu ý học sinh tách thành hai bước : + Cộng hai giá trị tuyệt đối. + Đặt dấu “” đằng trước. Cho học sinh làm ? 2. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. (+4) + (+2) = 6 (+425) + (+150) = 575 Học sinh theo dõi. Học sinh đọc đề. Tăng thêm – 20C Ta phải thực hiện phép cộng : (–3) + (–2) = –5 Học sinh theo dõi. Học sinh: (–4) + (–5) = –9 - Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. ? 1. 1 học sinh làm trên bảng. Cả lớp làm bài vào vở. (–4) + (–5) = –9 Kết quả cho ta hai số đối nhau. Ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – ” đằng trước kết quả. 2 học sinh nhắc lại. Học sinh theo dõi. ? 2. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) (+37) + (+81) = +118 b) (–23) + (–17) = – (23 +17) = –40 Học sinh nhận xét, bổ sung. IV/ Củng cố CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1.cộng hai số nguyên dương 2. Cộng hai số nguyên âm: ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả Yêu cầu học sinh làm bài tập 24 (trang75 – SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 25 (trang75 – SGK). Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 26 (trang75 – SGK). Ta thực hiện phép tính gì? Kết quả bằng bao nhiêu? Giáo viên nhận xét, bổ sung. Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm Bài 24 (trang75 – SGK). 3 học sinh lên bảng thực hiện. Học sinh 1: 2763 + 152 = 2915 (–7) + (–14) = –21 Học sinh 2: (–35) + (–9) = –44 (–5) + (–248) = –253 Học sinh 3: Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 25 (trang75 – SGK). Học sinh đọc đề. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) (–2) + (–5) < (–5) b) (–10) > (–3) + (–8) Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 26 (trang75 – SGK). Học sinh đọc đề. Thực hiện phép tính cộng. (–50C) + (–70C) = –130C Học sinh nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. V/ Hướng dẫn về nhà - Nắm quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (đặc biệt là cộng hai số nguyên âm) - Bài tập về nhà: 24 (trang75 – SGK)và từ 35 đến 41 (trang 58; 59 – SBT). TUẦN 15 Ngày dạy:.../12/2013 Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). Hiểu việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2.Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A : 6B: II/ Kiểm tra HS: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?Chữa bài tập 38 (trang 59 – SBT). Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/Ví dụ. Giáo viên nêu ví dụ (trang 75 – SGK). Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài. Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào? Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? Dùng trục số để tìm kết quả phép tính. Giải thích cách làm. Cho học sinh làm ? 1. Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Cho học sinh làm ? 2. 2/ Cộng hai số nguyên khác dấu. Qua các ví dụ trên hãy cho biết : +Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào ? Đó chính là quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV: đưa ra ví dụ: Tìm ( -273) +55 Hãy thực hiện phép tính theo quy tắc trên? Cho học sinh làm ? 3. Giáo viên nhận xét, bổ sung. HS đọc đề và tóm tắt bài toán. + Nhiệt độ buổi sáng : 30C + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều ? HS: 30C – 50C Hoặc 30C + (- 50C) HS dùng trục số để tính. 30C + (–50C) = (–20C) HS giải thích cách làm. ? 1. 2 HS lên bảng thực hiện (–3) + (+3) = 0; (+3) + (–3) = 0 Tổng hai số đối nhau bằng 0. ? 2.2 HS lên bảng thực hiện. a) 3 + (–6) = (–3) ; Vậy: 3 + (–6) = – (6 – 3) b) (–2) + (+4) = +(4 – 2) + Tổng của hai số đối nhau bằng 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số Bước 2: Lấy số lớn trừ số nhỏ ( trong hai số vừa tìm được) Bước 3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. 2 học sinh nhắc lại. HS: Bước 1: Bước 2: 273-55=218 Bước 3: Kết quả là -218 ? 3 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) (–38) + 27 = –11 b) 273 + (–123) = 150 Học sinh nhận xét, bổ sung. IV/ Củng cố CỘNG HAI SỒ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 2. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta lấy số lớn trừ số nhỏ rồi đăt dấu trừ trước kết quả Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. Cho HS làm bài tập 27 (SGK). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 29 (trang 76 – SGK). Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu lại các quy tắc. So sánh về hai bước làm : + Tính giá trị tuyệt đối. + Xác định dấu. 3 học sinh lên bảng thực hiện HS1: 26 + (-6) = 20; (-75) + 50 = -25 HS 2 : 80 + (-220) = (-140) (-73) + 0 = (-73) HS3 : = 6;102 + (-120) = -18 Học sinh nhận xét, bổ sung. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10 Kết quả là hai số đối nhau. b) (-15) + (+15) = 0 27 + (-27) = 0 Tổng hai số đối nhau luôn bằng 0. Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà - Nắm quy tắc cộng hai số nguyên - Bài tập về nhà: 30, 31, 32, 33 (trang 76; 77 – SGK) và 45, 46 ( SGK). TUẦN 15 Ngày dạy:.../12/2013 Tiết 46. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Rèn luyện kĩ năng áp dụng các quy tắc cộng hai số nguyên. Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Chữa bài tập 31 (trang 77 – SGK) HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau? Chữa bài tập 32 (trang 77 – SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 49 (trang 60 – SBT). Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. (-50) + (-10) (-16) + (-14) (-367) + (-33) Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài tập bổ sung: Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. a) + (+27) b) + (-11) c) 0 + (-36) Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 34 (trang 77 – SGK). Để tính giá trị của một biểu thức ta làm như thế nào? Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 30 (trang 76 – SGK). Yêu cầu HS thực hiện phép tính và trả lời. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 2: Tìm số nguyên x. Bài tập bổ sung: Tìm x Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện câu a và gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. x + (–3) = –11 –5 + x = 15 x + (–12) = 2 + x = –10 Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 35 (trang 77 – SGK). Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 55 (trang 60 – SBT). (Phát phiếu học tập) Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên kiểm tra kết quả các nhóm. Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật Hãy tìm quy luật rồi viết tiếp hai số tiếp theo của dãy số : –4 ; –1 ; 2 ; … 5 ; 1 ; –3 ; … Giáo viên nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện ra nháp rồi lên bảng thực hiện. (-50) + (-10) = -60 (-16) + (-14) = -30 (-367) + (-33) = -400 Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài tập bổ sung: 3 học sinh lên bảng thực hiện. a) + (+27) = 12 b) + (-11) = 18 c) 0 + (-36) = -36 Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 34 (trang 77 – SGK). Học sinh đọc đề. Ta phải thay các giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) –4 + (–16) = –20 b) (–102) + 2 = 100 Học sinh nhận xét, bổ sung. Bài 30 (trang 76 – SGK). HS thực hiện ra nháp rồi lên bảng thực hiện. a) 1763 + (–2) < 1763 b) (–105) + 5 > –105 c) (–29) + (–11) < (–29) HS nhận xét, bổ sung. Bài tập bổ sung: Học sinh thực hiện câu a theo hướng dẫn của giáo viên rồi lên bảng thực hiện. x = –8 x = 20 x = 14 x = –13 Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh đọc đề. 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. a) x = 5 b) x = –2 Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh hoạt động nhóm rồi lên bảng thực hiện. a) (–76) + (–24) = –100 b) 39 + (–15) = 24 c) 296 + (–502) = –206 Học sinh nhận xét, bổ sung. Học sinh nhận xét và viết tiếp. a) Số sau bằng số trước cộng với –3: –4 ; –1 ; 2 ; 5 ; 8 ; … b) Số sau bằng số trước cộng với –4: 5 ; 1 ; –3 ; –7 ; –11 ; … Học sinh nhận xét, bổ sung. IV/ Củng cố Phát biểu hai quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên khác dấu? Xét xem các phát biểu sau là đúng hay sai? a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương. c) Tổng hai số đối nhau bằng 0. 2 học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe và trả lời. a) Đúng b) Sai, còn phụ thuộc theo giá trị tuyệt đối của các số. c) Đúng. V/ Hướng dẫn về nhà - Nắm quy tắc cộng hai số nguyên - Bài tập về nhà: 51, 52, 53, 54, 56 (trang 60 – SBT). TUẦN 16 Ngày dạy:.../12/2013 Tiết 47. TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU Học sinh nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lí. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Tính rồi so sánh: (-2) + (-3) và (-3) + (-2) (-8) + 4 và 4 + (-8) HS2: Viết dạng tổng quát của các tính chất cơ bản của phép cộng các số tự nhiên? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/Tính chất giao hoán. Gv yêu cầu quan sát. HS quan sát. GV: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. HS: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. - Hãy lấy ví dụ? HS tự lấy ví dụ. GV: Tổng hai số nguyên như thế nào đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng? Hs: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. - Nêu dạng tổng quát? Học sinh: a + b = b + a (a, b Z) 2/ Tính chất kết hợp Cho học sinh làm ? 2. ? 2. 1 học sinh lên bảng thực hiện. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. {(-3) + 4} + 2 = 1 + 2 = 3 (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3 Vậy: {(-3) + 4} + 2 = (-3) + (4 + 2) - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì? HS: Phép cộng hai số nguyên cũng có tính chất kết hợp. - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng hai số nguyên? HS: Muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Nêu công thức tổng quát? (a + b) + c = a + (b + c) Học sinh ghi bài. GV giới thiệu phần “chú ý” SGK. HS: đọc chú ý (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Kết quả trên gọi là tổng của ba số nguyên a, b, c và ta viết : a + b + c. Cho học sinh làm bài tập 36 (SGK) 2 học sinh lên bảng thực hiện. a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 2004 b) (-199) + (-200) + (-201) = (-600) -Bài tập vận dụng tính chất gì? HS Trả lời và nhận xét, bổ sung. 3/ Cộng với số 0 - Một số nguyên cộng với 0, kết quả như thế nào ? Cho ví dụ ? HS: Một số cộng với 0, kết quả bằng chính nó. Ví dụ : (-10) + 0 = ? Ví dụ : (-10) + 0 = (-10) (+12) + 0 = ? (+12) + 0 = 12 - Nêu công thức tổng quát ? Học sinh: a + 0 = 0 + a = a. 4/ Cộng với số đối Yêu cầu HS thực hiện phép tính: 1 HS đứng tại chỗ trả lời. (-12) + 12 = ? (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = ? 25 + (-25) = 0 GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì? HS: Tổng của hai số đối nhau bằng 0. - Tìm số đối của a? Số đối của a là –a. - Nêu công thức tổng quát? a + (-a) = 0 Ngược lại : nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? Hs: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số đối nhau. GV ghi: a + b = 0 thì a = - b hoặc b = -a. Học sinh ghi bài. Cho học sinh làm ? 3. ? 3. Học sinh: a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0. 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. IV. Củng cố TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN 1.Tính chất giao hoán: a+b=b+a 2. Tính chất kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c) 3. Cộng với số 0: a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối: a+(-a)=0 Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên? Bài 37 (trang 78 – SGK). Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết : – 4 < x < 3 -5 < x < 5 Giáo viên nhận xét, bổ sung. 2 học sinh nhắc lại. 2 học sinh lên bảng thực hiện a) = -4 b) = 0 Học sinh nhận xét, bổ sung. V/ Hướng dẫn về nhà Nắm vững các tính chất của phép cộng các số nguyên. Bài tập về nhà: 39, 40, 41, 42 (trang 78; 79 – SGK). TUẦN 16 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 48. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học sinh được củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên. Rèn luyện kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, áp dụng tính chất phép cộng số nguyên vào phép cộng thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS1: Viết công thức tính chất của phép cộng các số nguyên? Chữa bài tập 41 (a, c) (trang 79 – SGK) HS 2: Chữa bài tập 40 (trang 79 – SGK) Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm III/ Bài mới Dạng 1 : Tính tổng, tính nhanh Bài 1: Thực hiện phép tính. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện. a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) b) (-17) + 5 + 8 + 17 c) 465 + {58 + (-465)} + (-38) d) Tính tổng của các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 : 15 Xác định giá trị của x sao cho 15? - Hãy tính tổng các số đó? Giáo viên giới thiệu trên trục số. Bài 2: Rút gon biểu thức. GV hướng dẫn học sinh thực hiện câu a. a) - 11 + y + 7 = {(-11) + 7} + y = (-4) + y Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện. b) x + 22 + (-14) c) a + (-15) + 62 Dạng 2 : Bài toán thực tế Bài 43 (trang 80 – SGK). Giáo viên vẽ hình 48 lên bảng. a) Sau 1h, canô 1 ở vị trí nào ? Canô 2 ở vị trí nào ? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b) Câu hỏi tương tự như phần a. Dạng 3 : Đố vui Bài 45 (trang 80 – SGK). Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng :” Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng :” Không có thể được”. Theo bạn, ai đúng ? Cho ví dụ Bài 64 (trang 61 – SBT). Điền các số -1, -2, -3, -4, 5, 6, 7 vào các ô tròn ở hình 19 sao cho tổng ba số “thẳng hàng” bất kì đều bằng 0? Gợi ý : Khi cộng các hàng ta được : (-1) + (-2) + (-3) + 5 + 6 + 7 + (-4) + (-4) + (-4) = 0 Gọi học sinh lên bảng thực hiện. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý : Nút “+/-“ dùng để đổi dấu “+” thành dấu “-“ và ngược lại, hoặc dấu “-“ dùng để đặt dấu “-“ của số âm. Ví dụ : 25 + (-13) GV hướng dẫn HS cách bầm nút để tìm kết quả. Yêu cầu HS làm bài 46. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Bài 1: 4 học sinh lên bảng thực hiện. a) = -6 b) = 13 c) =20 x = -15; -14; -13; …; 0; 1; …; 14; 15. -15 + (-14) + (-13) + … + 0 + 1 + … + 14 + 15 = 0 Học sinh theo dõi. Học sinh theo dõi 2 học sinh lên bảng thực hiện b) x + 22 + (-14) = x + 8 c) a + (-15) + 62 = a + 47 Bài 43 (trang 80 – SGK). Học sinh đọc đề. Học sinh quan sát và trả lời Sau 1h, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B) Hai canô cách nhau 10 - 7 = 3 km Sau 1h, canô 1 ở B. Canô 2 ở A (ngược chiều với B) Hai canô cách nhau 10 + 7 = 17 km Bài 45 (trang 80 – SGK). Học sinh đọc đề. Bạn Hùng nói đúng, vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = -9 (-5) > (-9) và (-4) > (-9) Bài 64 (trang 61 – SBT). Học sinh đọc đề. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV và trả lời. Học sinh nhận xét, bổ sung. HS theo dõi hướng dẫn của GV HS thực hiện : 25 + (-13) = 12 3 học sinh dùng máy tính thực hiện. a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175 + (-213) = -388 Học sinh nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố - Nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên? V/ Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Bài tập về nhà: 65, 67, 68, 69, 71 (trang 61; 62 – SBT). TUẦN 16 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 49. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. Biết tính đúng hai hiệu số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 6A: 6B: II/ Kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 (SBT) HS2: Chữa bài tập 71 (trang 62 – SBT) - Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Giáo viên nhận xét bổ sung (nếu có) và ghi điểm. III/ Bài mới 1/ Hiệu của hai số nguyên Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét : 3 – 1 và 3 + (-1) 3 – 2 và 3 + (-2) 3 – 3 và 3 + (-3) Tương tự, hãy làm tiếp : 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ? Qua các ví dụ, em thử đề xuất: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ? Đó là nội dung quy tắc. a – b = a + (-b) Ví dụ : 3 – 8 = ? (-3) – (-8) = ? Giáo viên nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên ta phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. Giáo viên giới thiệu nhận xét SGK. Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ. 2/ Ví dụ Giáo viên nêu ví dụ (trang 81 – SGK). Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta làm như thế nào? Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán. Cho học sinh làm bài tập 48 (trang 82 – SGK). Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? Giáo viên giải thích ý nghĩa của việc mở rộng tập N thành tập Z. Học sinh đứng tại chỗ thực hiện phép tính và rút ra nhận xét. 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 3 – 2 = 3 + (-2) = 1 3 – 3 = 3 + (-3) = 0 Tương tự : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -2 Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ. 2 học sinh nhắc lại. 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc lại phần nhận xét HS đọc đề. Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta lấy: 30C – 40C = 30C + (-40C) = (-10C) - Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là (-10C) 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 0 – a = 0 + (-a) = -a a – 0 = a + 0 = a Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiên được. Học sinh lắng nghe. IV. Củng cố PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN 1. Hiệu của hai số nguyên: a- b = a +(-b) 2. Các ví dụ Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Nêu công thức? Bài 77 (trang 63 – SBT). Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả. a) (-28) – (-32) b) 50 – (-21) c) (-45) – 30 d) x – 80 e) 7 – a g) (-25) – (-a) GV nhận xét, bổ sung. Bài 50 (trang 82 – SGK). (bảng phụ) Hướng dẫn HS làm dòng 1 rồi cho học sinh hoạt động nhóm. Dòng 1 : Kết quả là -3 nên số bị trừ nhỏ hơn số trừ : 3 x 2 – 9 = -3 Cột 1 : Kết quả bằng 25 nên 3 x 9 – 2 = 25 GV kiểm tra và nhận xét các nhóm. 1 HS nhắc lại quy tắc trừ số nguyên. a – b = a + (-b) Bài 77 (trang 63 – SBT). 3 HS lên bảng thực hiện. a) (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4 b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71 c) (-45) – 30 = (-45) + (-30) = -7

File đính kèm:

  • docTUAN 15 SO 6.doc
Giáo án liên quan