Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 110

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu  ;  .

- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

- Học sinh:

 

doc199 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 110, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. + HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. + HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu Î ; Î . - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: DẶN DÒ HS CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, SÁCH VỞ CẦN THIẾT - GV giới thiệu nội dung chương I như SGK. Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ - GV cho HS quan sát H1 SGK và giới thiệu các VD như SGK. - GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp. - Cho HS lấy thêm các ví dụ. 1. Các ví dụ: SGK. - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của bàn tay. Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU - GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái niệm phần tử. - GV giới thiệu cách viết tập hợp như chú ý trong SGK. - Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ? - Gọi HS lên bảng. - Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Tương tự số 5 ? - Cho HS đọc chú ý trong SGK. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất đặc trưng. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như SGK. - Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa. 2) Cách viết. Các kí hiệu: - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp. - VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}. 0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. * Chú ý: SGK. B = {a, b, c}. 1 Î A ; 5 Î A . * Cách viết tập hợp: SGK. - Minh hoạ A, B: ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7. C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. C2: D = {x Î N ; x < 7}. 2 Î D ; 10 Î D . ?2. M = {N ; H; A; T; R; G}. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5. - Phiếu học tập in bài 1 ; 2; 4 . HS làm bài tập vào phiếu. GV thu, chấm. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ phần chú ý trong SGK. - Làm bài tập 1 đến 8 . Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. + HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. - Làm bài tập 7 . HS2: Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. Hoạt động 2: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu tập hợp N. - Hãy cho biết các phần tử của tập N ? - GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. - GV đưa mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số. - GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm a. - GV giới thiệu tập N*. - GV đưa ra bài tập củng cố (bảng phụ). Điền kí hiệu vào dấu "..." " 12 ... N ... N ; 5 ... N* 5 ... N ; 0 ... N* ; 0 ... N. - Tập hợp các số tự nhiên: N = {0 ;1 ;2 ; ...}. - Biểu diễn trên tia số. * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}. Hoặc N* = {x Î N/ x ¹ 0}. Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) - Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi: So sánh 2 và 4 Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. - GV giới thiệu tổng quát. - GV giới thiệu kí hiệu: ; . - Cho HS làm bài tập: Viết tập hợp A = {x Î N/ 6 < x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. A = {6 ; 7 ; 8}. - GV giới thiệu tính chất bắc cầu: - Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có mấy số liền sau ? - GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền sau duy nhất. Tương tự với số liền trước. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. - GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS đọc phần d, e. * Tổng quát: Với a, b Î N, a a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b a b : a < b hoặc a = b b a : a > b hoặc b = a. * Tính chất bắc cầu: a < b ; b < c thì a < c. ?. 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101. Hoạt động : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ - Cho HS làm bài tập 6, 7 SGK. Hoạt động nhóm bài tập 8, 9 . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ bài trong SGK + vở ghi. - Làm bài tập 10 và bài tập 10 đến 15 . Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. + HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 ® 30. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 ph ) HS1: Viết tập hợp N , N*. Làm bài tập 11 . - Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Î N* A = {0}. HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn B trên tia số. - Làm bài tập 10 . Hoạt động 2: SỐ VÀ CHỮ SỐ (10 ph) - Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. - Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Lấy ví dụ. - GV nêu chú ý SGK phần a. - GV lấy VD số 3895 như SGK. - Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? - Cho HS làm bài tập 11 . Chữ số 0 1 2 3 4 5 ... đọc là không một hai ba bốn năm - Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3 ... chữ số. VD: SGK. * Chú ý: SGK. Hoạt động 3: HỆ THẬP PHÂN (10 ph) - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân. - Yêu cầu HS làm ? trong SGK. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 222 = 200 + 20 + 2 = 2 . 100 + 2 . 10 + 2 ab = a . 10 + b abc = a . 100 + b . 10 + c. abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d. ?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999 . - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. Hoạt động 4: CÁCH GHI SỐ LA MÃ (10 ph) - GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã ; Yêu cầu HS đọc. - GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các số đó. - Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt. - Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau không quá 3 lần. - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1 đến 30. 3. Chú ý: I V X 1 5 10 IV : 4 IX : 9 VI : 6 XI : 10. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (6 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK. - Làm bài tập 12, 13, 14. Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học bài theo SGK + vở ghi. - Làm bài tập 16, 17 ... 21 . Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì và Æ. - Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î và Ì. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 ph ) - HS1: + Chữa bài tập 19 SBT. + Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. - HS2: + Làm bài tập 21 SBT. + Cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử ? Hoạt động 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP (8 ph) - GV nêu VD về tập hợp như SGK. - Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2. - GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập hợp rỗng. - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ trong SGK. - Cho HS làm bài tập 17 SGK. VD: A = {5} ® có 1 phần tử. B = {x , y} ® có 2 phần tử. C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} ® có 100 ptử N = {0 ; 1 ; 2 ...} ® có vô số phần tử. ?1. D có 1 phần tử. E có 2 phần tử. H có 11 phần tử. ?2. Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2. - Kí hiệu tập hợp rỗng : Æ . * Chú ý: SGK. * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3: TẬP HỢP CON (15 ph) - Cho HS vẽ hình 11 SGK. - GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu viết hai phần tử x , y. - Hãy viết các tập hợp E , F ? - Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. - GV giới thiệu kí hiệu: - Cho HS làm ?3. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. - Yêu cầu HS làm bài tập 19 . E = {x, y} F = {x ; y ; c , d}. Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Þ Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. * Định nghĩa SGK. Kí hiệu: A là tập hợp con của B. A Ì B hoặc B É A. (A chứa trong B ; B chứa A). ?3. M Ì A ; M Ì B. B Ì A ; A Ì B. A và B là hai trường hợp bằng nhau: A = B. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (13 ph) - Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp. - Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? - Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ? - HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Làm bài tập: 29 ® 33 . Tiết 5: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). + Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Ì ; Æ ; Î. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6 ph ) - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Chữa bài tập 29 SBT. HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Chữa bài tập 32 . Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38 ph) Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước: - Cho HS làm bài tập 21 . - GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên tử 8 20. - GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. - Đưa ra công thức tổng quát. - HS lên bảng làm phần b. - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 theo nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét. Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước : - Bài 22: - GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời: Dạng 3: Toán thực tế: - GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ. - Gọi một HS viết tập hợp A và B. Bài 21: A = {8 ; 9 ; 10; ... ; 20}. Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a b có : b - a + 1 phần tử. B = {10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99}. Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b - a) : 2 + 1 (phần tử). - Tập hợp các số lẻ từ m đến n có: (n - m) : 2 + 1 (phần tử). D = {21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99} Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32 ; 34 ; 36 ; ... 96}. Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử). Bài 22: a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19}. c) A = {18 ; 20 ; 22}. d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}. Bài 36: 1 Î A (đúng) ; {1} Î A (Sai) ; 3 Ì A (sai) ; {2 ; 3} Ì A (đúng); Bài 24: A Ì N B Ì N N* Ì N. Bài 25: A = {In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt Nam }. B = {Singapo ; Brunây ; Căm pu chia}. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Làm bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 . Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó. + HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI (1 ph) Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 2: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN (15 ph) - Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25 m. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích ? - Nếu chiều dài sân là a, rộng là b Þ công thức tổng quát ? - GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK. - GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS trả lời ?2. áp dụng làm câu b ?2. - Nhận xét kết quả của tích ? - Tìm x dựa trên cơ sở nào ? VD: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật: Chiều dài: 32 m. Chiều rộng: 25 m. Giải: Chu vi hình chữ nhật: (32 + 25) . 2 = 114 (m). Diện tích hình chữ nhật: 32 ´ 25 = 800 (m2) Tổng quát: P = (a + b). 2 S = a . b ?1. a 12 2 1 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 ab 60 0 48 0 ?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. b) (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 Þ x = 34. Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN (10 ph) - GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân. - Gọi HS phát biểu thành lời. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? * Tính chất giao hoán: a + b = b + a * T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c. VD: Tính nhanh: 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117. - Phép nhân: + Giao hoán. + Kết hợp. + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. áp dụng: Tính nhanh: 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700. 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64) = 87 . 100 = 8700. Hoạt động 4: CỦNG CỐ - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? - Làm các bài tập 26. - Làm bài tập 27 theo nhóm. Bài 27: a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457. b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Làm bài tập 28 , 29 SGK ; 43 , 44 . - Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Tiết 7: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ? Làm bài tập 28 . - HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài tập 43 (a, b) SBT. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 31. - GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục, tròn trăm. - GV yêu cầu HS làm bài tập 32. - HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận dụng. - Cho biết đã vận dụng tính chất nào đẻ tính nhanh ? - Yêu cầu HS làm bài tập 33. - GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy. - Hướng dẫn HS sử dụng như SGK. - GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, mất 1855. - Cho HS làm bài 50 . 1. Dạng tính nhanh: Bài 31: a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600. b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940. c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 . 5 + 25 = 275. Bài 32: a) 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 200 + 35 = 235. 2. Dạng tìm quy luật dãy số: Bài 33: 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; 89 ; 144 ; 233 ; 377 . 3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi: Bài 34: 1364 + 4578 = 5942. 6453 + 1469 = 7922. 5421 + 1469 = 6890. 3124 + 1469 = 4593. 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185. 4. Dạng toán nâng cao: Bài tập: Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33. Tìm ra quy luật của dãy số: Tử 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số. Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng: 26 + 33 = 59. Þ A = 59 . 4 = 236. B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007. B có (2007 -1) : 2 = 1004 số. Þ B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 Bài 50: Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987. 102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (3 ph) Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ? Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Làm bài tập: 53 , 52 . 35 , 36 . - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. TiÕt 8: PhÐp trõ vµ phÐp chia I.Mục tiêu: -HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên -HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, có kỹ năng vận dụng các kiến thức vào giải toán. II.Chuẩn bị: GV và HS: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm, SGK III.Các hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) Thực hiện các phép tính: HS1: 5 + 2 =? 7 + 3 =? 5 + 6 =? 5.2 =? 7.3 =? 5.6 = ? HS2: 5 – 2 =? 7 – 3 = ? 5 – 6 =? GV đặt vấn đề Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên (17’) ? Với 2 số TN 2 và 5 có số TN nào thoả mãn 2+ x = 5 không. ? Với 2 số TN 6 và 5 có số TN nào thoả mãn 6+ x = 5 không. ? Nếu cho 2 số TN a và b khi nào thì có phép trừ a- b GV treo bảng phụ vẽ sẵn H.14, 15,16 GV hướng dẫn cách biểu diễn Yêu cầu HS lên bảng thưch hiện ?1 ? ĐK để có hiệu a – b ? Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ. GV chốt lại ND bài học HS: x = 3 HS: không có x thoả mãn *Nhận xét: (SGK) HS quan sát ?1 HS hoạt động cá nhân a – a = 0 a – 0 = a ĐK để có hiệu a – b là a b HS trả lời Hoạt động 3: Luyện tập – Hướng dẫn về nhà (20’) GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 41 (SGK) ? Quãng đường từ Huế – Nha Trang ? Quãng đường từ Nha Trang – TP HCM ? Nhận xét GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 42 Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? Nhận xét bài làm các nhóm GV nhận xét ? Khi cân thăng bằng thì khối lượng ở 2 đĩa cân như thế nào. ? Đổi 1kg = ?g ? Tính khối lượng quả bí. ? Nhận xét GV chốt lại ND bài học Số 41 (22 – SGK) HS đọc đề và hoạt động cá nhân a)Quãng đường từ Huế – Nha Trang là: 1278 – 658 = 620 (km) b)Quãng đường từ Nha Trang – TP HCM 1710 – 1278 = 432 (km) HS nhận xét Số 42 ( 23 – SGK) HS hoạt động nhóm Bảng 1: Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955 Chiều rộng mặt kênh 58m 135m Chiều rộng đáy kênh 22m 50m Độ sâu của kênh 6m 13m Thời gian tàu qua kênh 48 giờ 14 giờ Bảng 2: Hành trình Qua mũi Hảo Vọng Qua kênh Xuy-ê Luân Đôn-Bom-bay 17 400km 10 100km Mác-Xây-Bom-bay 16 000km 7 400km Ô-đét-xa-Bom-bay 19 000km 6 800km HS nhận xét Số 43 (23-SGK) Đổi 1kg = 1000g Khối lượng quả bí là: (1000 + 500) – 100 = 1400 (g) Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại phần lí thuyết ở SGK và vở ghi -Làm lại các bài tập đã chữa và làm BT 47;48;49(SGK) Tiết 9: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (T2) I.Mục tiêu: --HS hiểu được khi nào kết quả của phép chia là một số tự nhiên -HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư, có kỹ năng vận dụng các kiến thức vào giải toán. II.Chuẩn bị: GV và HS: Bảng phụ, phấn màu, bảng nhóm, SGK III.Các hoạt động: Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (5’) HS1: Khi nào kết qủa của phép chia 2 số tự nhiên a – b là một số tự nhiên. HS2: Thực hiện phép tính: 12 : 3 = ? 14 : 3 =? GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (15’) ? Xét xem có số TN nào mà 3.x = 12 không. có số TN nào mà 5.x = 12 không. GV giới thiệu phép chia hết. ? Nêu các thành phần trong phép chia. ? Nêu mối quan hệ giữa các thành phần trong phép chia Yêu cầu HS lên bảng thực hiện ? 2 ? Nhận xét ? Tại sao số chia phải khác 0. ? Thực hiện các phép chia sau. 15 : 3 và 15 : 4 ? Phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư. GV giới thiệu phép chia có dư ?Nêu các thành phần của phép chia có dư. ? Khi nào thì phép chia hết. ?Khi nào thì phép chia có dư. GV treo bảng phụ ghi ?3 ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm ? Nhận xét bài làm các nhóm. ? Vì sao TH 3, 4 ta không thực hiện được. Yêu cầu HS đọc tổng quát toàn bài ở SGK HS: x = 4 HS: không có *Định nghĩa: (SGK) a : b = c Số bị chia số chia thương HS: nêu ? 2 HS hoạt động cá nhân 0 : a = 0 (a 0) a : a = 1 (a 0) a : 1 = a HS thực hiện phép chia *Tổng quát: (SGK) Với a,b,q,r ta có: a = b.q + r ( 0 ) + r = 0: phép chia hết + r0 : phép chia có dư. ?3 HS hoạt động nhóm Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 HS: TH3: Số chia bằng 0 TH4: r > b *Ghi nhớ: (SGK) Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (23’) ? Tìm x sao cho x : 13 = 41 ? Muốn tìm x ta phải làm như thế nào. ? Tìm x sao cho 7x – 8 = 713 ? Muốn tìm x trước hết ta phải làm như thế nào ? Nhận xét phép chia trên ? Thương bằng 0 thì số nào bằng 0. ? Nhận xét các số của phép chia ? Có bao nhiêu số x thoả mãn ? x = ? Yêu cầu HS đọc đề ? Trong phép chia cho 3; 4; 5 số dư có thể bằng bao nhiêu. ? Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1; chia cho 3 dư 2. GV chốt lại bài học Số 44( SGK) HS hoạt đông cá nhân tìm x a)x : 13 = 41 x = 41 . 13 x = 533 d)7x – 8 = 713 7x = 713 + 8 x = 721 : 7 x = 103 c)4x : 17 = 0 4x = 0 x = 0 : 4 = 0 g) 0 : x = 0 x HS giải thích Số 46(SGK) HS đọc và hoạt động cá nhân a)Trong phép chia cho 3 số dư có thể là 0;1;2 Trong phép chia cho 4 số dư có thể là 0;1;2;3 Trong phép chia cho 5 số dư có thể là 0;1;2;3;4 b)3k; 3k + 1; 3k + 2 Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn tập lí thuyết về 2 phép toán trừ và chia các số tự nhiên - BTVN: 42;43;44;45 (SGK); 64;65;67;68(SBT) Tiết 10: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. - Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) - HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x. áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56 625 - 46 - 46 - 46. - HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b không ? Cho VD. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33 ph) - Gọi 3 HS lên bảng tính: a) (x - 35) - 120 = 0. b) 124 + (118 - x) = 217. c) 156 - (x + 61) = 82. - Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ? - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài tập 70 . - Hoạt động nhóm: Bài 51 . GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51. - Yêu cầu HS làm bài 71 . - Bài 72 . Dạng 1: Tìm x. a) (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. b) 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 = 25. c) 156 - (x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x = 74 - 61 = 13. Dạng 2: Tính nhẩm . Bài 48: 35 + 98 = (35 - 2) + (98 +

File đính kèm:

  • docso hoc 6.doc