Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12

A/ Mục tiêu:

-Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu và .

-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B/ Chuẩn bị của GV và HS:

-GV: Phấn màu.

-HS:

C/ Hoạt động dạy - học

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 08/ 2009 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: § 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A/ Mục tiêu: -Hs được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. -HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï. -Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B/ Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu. -HS: C/ Hoạt động dạy - học: I/ Kiểm tra: (không). GV: Giới thiệu yêu cầu bộ môn. II/ Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Các ví dụ -GV cho HS quan sát Hình 1 (SGK), rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn. -HS lấy ví dụ về tập hợp các vật ở trong lớp. -HS tìm một số ví dụ về tập hợp. HĐ2: Cách viết và các kí hiệu -GV giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A ={0;1; 2; 3 } hoặc A = {1; 2; 3; 0 } -GV giới thiệu các phần tử của tập hợp A, kí hiệu: Ỵ, Ï và cách đọc. Bài tập củng cố: Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 3 A; 7 A; Ỵ A. -HS lên bảng điền. -GV giới thiệu tiếp tập hợp B các chữ cái a, b, c. -HS: Tìm các phần tử của tập hợp B? -HS điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: a B ; 1 B ; Ỵ B 1/ Các ví dụ: -Tập hợp các đồ vật ( sách, bút ) trên bàn. -Tập hợp các học sinh của lớp. -Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. -Tập hợp các chữ cái a, b, c,d… 2/ Cách viết các kí hiệu: a/ Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 +A = {0;1; 2; 3} hoặc A = {1; 2; 3; 0} +Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. +Kí hiệu: 1 Ỵ A, đọc: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 Ï A, đọc: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. b/ Tập hợp B các chữ cái a, b, c: + B = {a; b; c} hoặc B = {a; b; c} + Các phần tử của tập hợp B là a, b, c -Thông qua 2 ví dụ trên, GV giới thiệu 2 chú ý (SGK). -GV giới thiệu thêm cách viết khác, tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A = {x Ỵ N / x < 4} Như vậy tập hợp A có thể viết theo 2 cách: +Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A là: 0; 1; 2; 3. +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A, đó là x Ỵ N và x < 4. -GV: Để viết 1 tập hợp, thường có mấy cách viết? Và viết như thế nào? -GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bởi 1 vòng kín trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong: -HS lên bảng làm á Chú ý: ( SGK / 5 ) Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 có thể viết: A = {x Ỵ N / x < 4} hoặc A = {0;1; 2; 3} Để viết 1 tập hợp, thường có 2 cách: -Liệt kê các phần tử của tập hợp. -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phân tử của tập hợp đó. Ngoài ra còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín và mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó 2 D; 10 D A = {N,H, A, T, R, G} III/ Củng cố – Luyện tập: -Bài tập: 1/6 á Cách 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}. á Cách 2: 12 A ; 16 A . -Bài tập 2/6 Tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC” là: {T; O; A; N; H; C}. -GV: Gọi HS lên bảng vẽ 2 vòng kín và ghi các phần tử của các tập hợp trong bài tập 1 và 2. IV/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo sgk. -Làm các bài tập: 3, 4, 5/6 (sgk) và bài tập 1® 7/ SBT. D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn :16/08/2009 Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu: -HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy tắc về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được biểu diễn số nhó hơn ở bên trái điểm, biểu diễn số lớn hơn trên tia số. -HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu £, ³, biết viết số tự nhiên liên sau, số tự nhiên liên trước của một số tự nhiên. -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B/ Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Phấn màu; HS: (SGK). C/ Hoạt động dạy - học: I/ Kiểm tra bài cù: Hỏi: 1/ Cho ví dụ về 1 tập hợp; làm bài tập 3/6. 2/ Làm bài tập 4, 5 / 6 ( bài tập 5: chỉ yêu đọc kết quả ). Đáp: 1/ HS tự cho ví dụ, bài tập 3/6: x Ï A; y Ỵ B; b A ; b Ỵ B. 2/ Bài tập 4/6: A = {15; 16}; B = {a; b; 1}; M = {bút}; H = {sách; vở; bút}. Bài tập 5/6: A = {tháng 4; tháng 5; tháng 6} B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}. II/ Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Tập hợp N và N* -GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0; 1; 2; 3;…. là các số tự nhiên và kí hiệu N. -GV: Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ, hoặc Ï: -HS lên bảng điền. -GV vẽ 1 tia số và biểu diễn điểm 0, điểm 1. -HS lên bảng biểu diễn tiếp các điểm trên tia số. -GV giới thiệu tập hợp N* , N* = {1; 2; 3; 4…} hoặc N* ={xỴ N/ x ¹ 0} -Củng cố: Điền vào ô vuông kí hiệu Ỵ,Ï. 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N. HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên -GV gọi 1 HS đọc mục a, (SGK); GV chỉ trên tia số và giới thiệu ® điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. -GV gọi 1 HS điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng 3 9; 15 7 -GV giới thiệu tiếp các kí hiệu £, ³. -GV gọi HS viết tập hợp: A = {x Ỵ N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. -HS đọc mục b, c trong (SGK). -GV giới thiệu số liền trước, liền sau và 2 số tự nhiên liên tiếp. -HS làm (SGK). -GV: Số tự nhiên nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất không? -HS đọc mục d, e trong (SGK). -GV nhấn mạnh: Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 1: Tập hợp N và N*: -Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N, N = {0; 1; 2; 3;…}. -Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm a biểu diễn số a. -Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* , N* = {1; 2; 3; 4;…}. 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a/ -Số a nhỏ hơn số b viết: a a. - Số a nhỏ hơn hoặc bằng số b viết: a £ b hoặc b ³ a. - Số a lớn hơn hoặc bằng số b viết: a ³ b hoặc a > b và a = b. b/ Nếu a < b và b < c thì a < c. c/ Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. d/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e/ Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử. 28; 29; 30 99; 100; 101 III/ Củng cố – Luyện tập: Bài tập 6: a/ Số tự nhiên liên sau các số 17; 99; a ( a Ỵ N ) là 18; 100; a + 1. b/ Số tự nhiên liên trước các số 35; 1000; b ( b Ỵ N ) là 34; 999; b - 1. Bài tập 8: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} hoặc A = {x Ỵ N / x £ 5}. IV/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo (SGK). -Làm các bài tập 7, 9, 10 / 8 (SGK). -Làm các bài tập 13, 14, 15 / 5 (SBT). D. Rút kinh nghiệm : Soạn ngày : 16/08/2009 Tiết 3: § 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN A/ Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là hệ thập phân, biết phân biệt số và chữ số tronh hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. -HS biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30. -HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. B/ Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30. -HS: C/ Hoạt động dạy - học: I/ Kiểm tra: Hỏi: 1/ Viết tập hợp N và tập hợp N* ; làm bài tập 7 / 8. 2/ Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N* . Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6, bằng 2 cách. Đáp: 1/ N = {0; 1; 2; 3;…}; N* = {1; 2; 3;…}. Bài tập 7 /8: A = {13; 14; 15}; B = {1; 2; 3; 4}; C = {13; 14; 15}. 2/ A = {0}; B= {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} hoặc B = {x Ỵ N / x £ 6} II/ Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Số và chữ số -GV gọi HS đọc 1 vài số tự nhiên bất kỳ. -GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. -GV lấy ví dụ (SGK/9) để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. -Bài tập 11: Đối với số 1425. -GV gọi HS cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. HĐ2: Hệ thập phân -GV giới thiệu hệ thập phân như (SGK), GV nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. 235 = 200 + 30 + 5 -HS viết số 222; ; . -GV: á là số tự nhiên có 2 chữ số, a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị. á là số tự nhiên có 3 chữ số, a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ số hàng đơn vị. -HS làm trong (SGK). a/ 999; b/ 987. HĐ3: Cách ghi số La Mã -GV cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. -GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. -GV giới thiệu cách ghi: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7. -GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ 1 đến 30 và nêu rõ nhóm các chữ số IV, IX và chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó, ví dụ: XXIV = X + X + IV =10 + 10 + 4 = 24. -GV lưu ý cho HS. -Củng cố: +Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX. +Viết các số La Mã sau: 26; 28 1/ Số và chữ số: -Mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. -Một số tự nhiên có thể có 1; 2; 3…. chữ số, ví dụ: 5 là số có 1 chữ số, 320 là số có 3 chữ số. á Chú ý: ( SGK / 9 ). Ví dụ: 2/ Hệ thập phân: -Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. -Mỗi chữ số trong 1 số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 = a.10 + b , (a ¹ 0) = a.100 + b.10 + c , (b ¹ 0) a/ 999 b/ 987 3/ Chú ý: Cách ghi số La Mã: Ngoài 2 số đặc biệt IV, IX, mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó, ví dụ: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7. Đọc các số La Mã từ 1 đến 30 (SGK). á Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. III/ Củng cố – Luyện tập: -Bài tập 12, 13 / 10. 12 /10: Tập hợp các chữ số cúa số 2000 là {2; 0}. 13 /10: a/ 1000; b/ 1023. IV/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo sgk. -Làm các bài tập: 11, 14, 15 / 10 (SGK). -Làm các bài tập: 16, 19, 20, 25, 27 / 5, 6, 7 (SBT). D. Rút kinh nghiệm : Soạn ngày: 23/08/2009 Tiết 4: § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON A/ Mục tiêu: -HS hiểu được 1 tập hợp có thể có: một phần tử; nhiều phần tử; vô số phần tử; cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. -HS biết số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí Ì và Ỉ. -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Ï và Ì . B/ Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Bảng phụ, SGK. -HS: SGK. C/ Hoạt động dạy - học: I/ Kiểm tra: Hỏi: 1/ Bài tập 14/10 (SGK). 2/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân. 3/ Bài tập 15/10 (SGK). Đáp: 1/ Bài tập 14 / 10: 120; 102; 210; 201. 2/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d. 3/ Bài tập 15/10: a/ 14; 26. b/ 17 ® XVII; 25 ® XXV. II/ Dạy - học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Số phần tử của 1 tập hợp -GV nêu ví dụ như (SGK). -HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp ® rút ra kết luận. -HS làm . -GV nêu tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2. -HS đáp: không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2. -GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào, ta gọi A là tập hợp rỗng. -GV gọi HS đọc phần chú ý (SGK). -GV giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng (là Ỉ). -GV: Tổng quát số phần tử của 1 tập hợp rỗng ntn? HĐ2: Tập hợp con -GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong (SGK). -HS kiểm tra mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không? ® GV giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc. -GV minh họa 2 tập hợp E và F nói trên bằng hình vẽ. -GV lưu ý HS: Kí hiệu Ỵ, Ï diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả một quan hệ giữa hai tập hợp. Ví dụ: ta viết x Ỵ E, {x} Ì F. -GV cho HS làm . -Thông qua GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau ® Nêu chú ý 1/ Số phần tử của một tập hợp: A = {5}; B = {x; y}; C = {1; 2; 3;…; 100}; N = {0; 1; 2; 3...}. ® Tập hợp A có 1 phần tử, tập hợp B có 2 phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử. Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử. Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. á Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu: Ỉ. Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. 2/ Tập hợp con: Ví dụ: (SGK /13) -Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. -Kí hiệu: A Ì B hay B É A. -Đọc: A là tập hợp con của B, hoặc A được chứa trong B, hoặc B chứa A. Ví dụ: (SGK). M Ì A, MÌ B, B Ì A, AÌ B. á Chú ý: Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B III/ Củng cố – Luyện tập: Bài tập 16/13, 17/13. IV/ Hướng dẫn về nhà: Học bài theo (SGK) D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:23/08/2009 Tiết 5: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu Ì và Ỉ. -Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu Ỵ và Ì . B/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ, SGK. -HS: SGK. C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Sửa bài tập 18, 19, 20/ (SGK) Đáp: 18/ Không thể nói A = Ỉ, vì A có 1 phần tử. 19/ A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}. B = {0; 1; 2; 3; 4}, B Ì A. 20/ a/ 15 Ỵ A, b/ {15}Ì A, c/ {15; 24} = A . II/ Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Bài tập 21/14 -GV lưu ý HS: Trong trường hợp không viết liệt kê hết (biểu thị bởi dấu “…”, các phần tử của tập hợp được viết có quy luật. Ở bài này A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 có 20 – 8 +1 = 13 phần tử. -GV gọi HS lên bảng tìm tập hợp B có bao nhiêu phần tử? HĐ2: Bài tập 22/14 -GV gọi HS lên bảng viết tập hợp C?, L?, A?, B? -HS: Cả lớp nhận xét. HĐ3: Bài tập 23/14 -GV hướng dẫn HS: Cách tính số phần tử của dãy các số chẵn (lẻ). -GV gọi HS lên bảng tính số phần tử của tập hợp D?, E? 1/ Bài tập 21/14: Tập hợp A = {8; 9; 10; … ; 20}, có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử. Tập hợp B = {10; 11; 12; … ; 99}, Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. 2/ Bài tập 22/14: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31 3/ Bài tập 23/14: D = {21; 23; 25; … ; 99}, có: (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử. E = {32; 34; 36; … ; 96}, có: (96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử HĐ4: Bài tập 24/14 -GV gọi HS viết tập hợp: A, B, N* rồi dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên. -GV: Theo dõi HS cả lớp cùng làm, gọi HS lên bảng trình bày. 4/ Bài tập 24/14: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B = {0; 2; 4; 6; 8} N* = {1; 2; 3; … } ® A Ì N; B Ì N; N* Ì N. III/ Củng cố: GV nhắc HS các kiến thức cần nắm: -A Ì B Û với mọi xỴ A thì xỴ B. với mọi xỴ A thì xỴ B A Ì B -A = B Û hay A = B Û với mọi xỴ B thì xỴ A. B Ì A -Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b – a + 1 (phần tử). -Tập hợp các số chẵn (lẻ) từ số chẵn (lẻ) a đế số chẵn (lẻ) b có: (b – a):2 + 1 phần tử. IV/ Hướng dẫn về nhà: -Bài tập 25/14 (SGK), bài tập 39 ® 42/(SBT). -Xem trước bài phép cộng và phép nhân. D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:23/08/2009 Tiết 6: § 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN A/ Mục tiêu: -HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. -HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. -HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. B/ Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng, phép nhân số tự nhiên (như SGK). -HS: SGK. C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: Đề: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài bằng 32m và chiều rộng bằng 25m. Đáp: Chu vi của sân hình chữ nhật bằng: (32 + 25).2 =114 (m). (® GV giới thiệu phép cộng và phép nhân) II/ Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Tổng và tích hai số tự nhiên -GV giới thiệu phép cộng và phép nhân. -HS làm . -GV ghi ở bảng phụ, gọi HS lên bảng điền vào ô trống. - HS đọc đề. -GV gọi mỗi HS trả lời 1 câu. ® Khi HS trả lời từng ý ở , GV yêu cầu HS hãy chỉ vào phép tính tương ứng ở . HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên -GV treo bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 1/ Tổng và tích hai số tự nhiên: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) a/ Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0. 2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: -GV nêu câu hỏi: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu tính chất đó bằng lời? -GV gọi mỗi HS nêu 1 tính chất. -GV củng cố:Bằng cách cho HS làm a/ 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117. -GV nêu câu hỏi: Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì? Phát biểu tính chất đó bằng lời? -GV gọi 1 HS trả lời. Cho HS làm b/ 4.37.25 = 37.(4.25) = 37.100 = 3700. -GV: Tính chất nào liên quan đến cả hai phép cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó bằng lời? -HS làm c/ 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700 Tính nhanh: a/ 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b/ 4.37.25 = 37.(4.25) = 37.100 = 3700. c/ 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700 III/ Củng cố – Luyện tập: -Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? ( giao hoán, kết hợp). -Bài tập 26, 27/16. IV/ Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo (SGK). -Làm bài tập 28, 29, 30, 31/17 (SGK) D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:30/08/2009 Tiết 7: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: -HS nắm vững các tính chất của phép tính cộng, phép tính nhân. -HS biết vận dụng các tính chất để giải các bài toán. -HS biết linh động sử dụng các tính chất để giải các dạng bài toán. B/ Đồ dùng dạy học: -GV: Máy tính bỏ túi. -HS: Máy tính bỏ túi. C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: Đề: Giải bài tập 30/17 Đáp: a/ (x – 34) 15 = 0 b/ 18 (x – 16) = 18 x – 34 = 0 x – 16 = 1 x = 34 x = 1 + 16 = 17 II/ Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Tính nhanh Bài tập 31/17 -GV: Vận dụng tính chất nào để tính nhanh? (Giao hoán, kết hơp). -Cho HS lên bảng giải,HS dưới lớp quan sát, nhận xét và sửa sai (nếu có). -Cho HS đọc cách tính nhẩm theo bài mẫu? HS nhận xét về cách tính? -Tương tự HS áp dụng tính các bài tập. 1/ Tính nhanh: Bài tập 31/17: a/ 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400 = 600. b/ 463 + 318 + 137 + 22 =( 463 + 137 ) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940. c/ 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +…+ (24 + 26) +25 = 50 + 50 + … + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 250 + 25 = 275. Bài tập 32/17: a/ 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. b/ 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235. HĐ2: Tìm quy luật của dãy số. Bài tập 33/17: Cho dãy số 1,1,2,3,5,8… -GV: Trong dãy số trên, mỗi số (kề từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết thêm 4 số nửa của dãy số. -HS: viết 4 số tiết -GV: y/c h/s viết tiết 4 số nửa. HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi. -GV: Giới thiệu máy tính bỏ túi và cách sử dụng. Sau đó y/c h/s làm BT 34/c (sgk) -HS: thực hiện rồi đọc kết quả. 2/Tìm quy luật dãy số. Bài tập 33/17: * 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55 * 1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;233;377. 3/ Sử dụng máy tính bỏ túi. 1345 + 4576 = 5943 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1574 + 217 + 217 + 217 = 2225 III/ Củng cố – Luyện tập: Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên, các tính chất này được ứng dụng ntn trong khi thực hiện tính toán? IV/ Hướng dẫn về nhà: Coi lại các BT đã giải. Làm BT: 35; 36 (sgk). BT 47; 48; 52; 53 (sbt) D. Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:30/08/2009 Tiết 8: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: -Vận dung các tính chất của phép tính cộng, phép tính nhân để đưa phương pháp tính nhẩm các bài toán. -Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, sử dụng máy tính. -HS biết vận dụng tính nhẩm để tính nhanh và chính xác những bài toán trong thực tế. B/ Đồ dùng dạy học: -GV: Máy tính bỏi túi. -HS: Máy tính bỏ túi. C/ Hoạt động dạy và học: I/ Kiểm tra bài cũ: Đề: Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân, ghi dạng tổng quát các tính chất. Đáp: (SGK) -Tính chất giao hoán: a + b = b + a; a.b = b.a -Tính chất kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c; a.(b.c) = (a.b).c -Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c II/ Dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG HĐ1: Bài tập 35 Dùng tính chất kết hợp để tách hoặc kết hợp các thừa số để có các tích có những thừa số giống nhau. HĐ2: Bài tập 36 -Cho HS đọc cách tính nhẩm bài tập 36/19 và GV phân tích ® rút ra phương pháp chung. 1/ Bài tập 35: 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 2/ Bài tập 36: a/ 15.4 = 15.(2.2) = 30.2 = 60 25.12 = 25.(4.3) = 100.3 = 300 125.16 = 125.(8.2) = 1000.2 = 2000 b/ 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 =250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 HĐ3: Bài tập 37 GV phân tích ví dụ (bài mẫu) để HS nắm phương pháp chung và vận dụng để tính nhẩm? HĐ4: Bài tập 38 Hướng dẫn HS sử dụng máy tính tính (như SGK) HĐ5: Bài tập 40 Để tìm năm là năm nào? xem xét các dữ kiện của bài toán liên quan đến các chữ số a, b, c, d.dụng và giải các bài tập. 3/ Bài tập 37: 16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16 = 3

File đính kèm:

  • docsohoc 1 - 12.doc
Giáo án liên quan