I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức về quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết.
2. Kỹ năng:
- Tính nhẩm các phép tính nhân, chia hai số tự nhiên một cách thích hợp
- Tóm tắt và giải được một số bài toán thực tế.
3. Thái đô: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ máy tính bổ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 09/ 2012
Ngày giảng: 13/ 09/ 2012
Tiết 11. Luyện tập 2
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tái hiện kiến thức về quan hệ giữa các số trong phép chia, phép chia hết.
2. Kỹ năng:
- Tính nhẩm các phép tính nhân, chia hai số tự nhiên một cách thích hợp
- Tóm tắt và giải được một số bài toán thực tế.
3. Thái đô: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ máy tính bổ túi, máy tính bỏ túi, bảng phụ
- HS: Máy tính bỏ túi
III/ Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp luyện tập thực hành
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: (5 phút)
? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.
áp dụng: Tìm x biết: 6x - 5 = 613
? Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b là phép chia có dư
áp dụng: Viết dạng tổng quát của phép chia: 35 chia cho 3
x = 103
35 = 11 . 3 + 2
3.HĐ1. Tính nhẩm (10 phút)
- Mục tiêu: Thực hiện tính nhẩm tích, thương hai số tự nhiên một cách hợp lý; áp dụng tính chất (a+b):c = a:c + b:c để tính nhẩm thương của hai số tự nhiên
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài tập 52/25
- ? Muốn tính nhẩm 14.50 ta làm thế nào
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ tính 16.25
? Cho phép chia 2100:50 theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp
- Gọi 1 HS tính: 1400:25
- GV hướng dẫn áp dụng tính chất
(a+b):c = a:c + b:c
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài 52
Nhân 50 với 2, chia 14 cho 2
- 1 HS lên bảng tính: 16.25
Nhân với 2 được: 4200 : 100
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện tính 1400 : 25
- HS quan sát và làm theo hướng dẫn
- 2 HS lên bảng làm
Dạng 1. Tính nhẩm
Bài 52/25
a) 14.50 = (14:2)(50.2)
= 7.100 = 700
16.25 = (16:4)(25.4)
= 4.100 = 400
b) 2100:50 = (2100.2)(50.2)
= 4200:100 = 42
1400.25 = (1400.4)(25.4)
=5600 : 100 = 56
c) 132:12 = (120 + 12):12
= 120:12 +12:12 = 10+1 = 11
96:8 = (80+16):8 = 80:8+ 16:8 = 10+2 = 12
4.HĐ2. Bài toán thực tế (15 phút)
- Mục tiêu: Tóm tắt và giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép chia
- Các bước tiến hành:
- Gọi HS đọc và tóm tắt đầu bài
? Muốn biết tâm có thể mua được bao nhiêu vở loại 1 làm thế nào
? Muốn biết tâm có thể mua được bao nhiêu vở loại 2 làm thế nào
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- Gọi 1 HS đọc bài 54
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài
? Nêu cách giải bài toán
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- GV nhận xét
- HS đọc đầu bài
- HS tóm tắt bài toán
- Ta lấy 21000:2000. Thương là số vở cần tìm
- T lấy 21000:1500. Thương là số vở cần tìm
- 1 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe và sửa sai
- HS đọc bài 54
- HS tóm tắt đầu bài
+ Tính số ghế ngồi ở mỗi toa
+ Lấy 1000 chia cho số ghê mỗi toa
- 1 HS lên bảng giải
- HS lắng nghe
Dạng 2. Bài toán ứng dụng thực tế
Bài 53/ 25
Tóm tắt:
Số tiên tâm có: 21000 đ
Giá tiến1 quyển loại1: 2000đ
Giá tiến1 quyển loại2: 1500đ
a) Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển loại 1
b) Tâm mua được nhiều nhất mấy quyển loại 2
Giải
21000 : 2000 = 10 dư 1000
21000 : 1500 = 14
Số vở loại 1 tâm mua được nhiều nhất là: 10 quyển
Số vở loại 2 tâm mua được nhiều nhất là: 12 quyển
Bài 54/ 25
Tóm tắt:
Số khách du lịch cần chở: 1000
Mỗi toa có 12 khoang
Mỗi khoang có 8 ghế
Số toa ít nhất đểc hở hết khách du lịch
Giải
Số ghế ở mỗi toa là:
12 . 8 = 96
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy cần ít nhất 11 toa mới có thể chở hết khách du lịch
5. HĐ3. Sử dụng máy tính (10 phút)
- Mục tiêu: Sử dụng được máy tính thực hiện chia hai số tự nhiên
- Đồ dùng: Bảng phụ, Máy tính
- Các bước tiến hành:
- GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện và đọc kết quả của các phép chia sau: 1683: 11; 1530:34;
3348:12
- Yêu cầu HS làm bài tập 55/25
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày bài làm
- GV nhận xét kết quả
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- Thực hiện và đọc kết quả
1683 : 11 = 153
1530 : 34 = 45
3348 : 12 = 279s
- HS đứng tại chỗ trình bày bài làm
Dạng 3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55/25
Vận tốc của ô tô là
288 : 6 = 48 km/h
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là:
1530 : 34 = 45(m)
6. Tổng kết hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: Bài 76, 77, 78, 79 (SBT-12)
- Hướng dân bài 78 (SBT – 12)
File đính kèm:
- Tiet 11.doc