Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 112, 113: Kiểm tra

MỤC TIÊU

-Học sinh hiểu và thuộc lý thuyết để áp dụng giải các bài tập sau

II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP:

1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : 4/50 (sách bài tập2) Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người độ II bằng 81,25% đội I. Tính số người đội III. Đáp :

Số người đội I chiếm : 200 . 40% = 80 (người )

Số người đội II chiếm : 80 . 81,25% = 65 (người)

Số người đội III chiếm : 200 - (80 + 65) = 55 (người)

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 112, 113: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT:107 KIỂM TRA CHƯƠNG III (1 tiết) CHƯƠNG III TIẾT : 108,109,110,111 ÔN TẬP CUỐI NĂM TIẾT : 112- 113 KIỂM TRA (1 TIẾT ) MỤC TIÊU -Học sinh hiểu và thuộc lý thuyết để áp dụng giải các bài tập sau II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : 4/50 (sách bài tập2) Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số. Số người độ II bằng 81,25% đội I. Tính số người đội III. Đáp : Số người đội I chiếm : 200 . 40% = 80 (người ) Số người đội II chiếm : 80 . 81,25% = 65 (người) Số người đội III chiếm : 200 - (80 + 65) = 55 (người) 2 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 17 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi : 9/66 (sách giáo khoa) Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống (…---) trong bảng so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số: Cách tìm Phân tích ra thừa Số nguyên tố Xét các thừa số nguyên tố Lập tích các thừa số đó, mỗi thừa số lấy với số mũ 170/67 (sách giáo khoa) Tìm giao của tâp hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. 170/67 Đáp : C = {tập hợp các số chẵn} L = {tập hợp các số lẻ} Vậy : C Ç L = { Ỉ} 173/67 (sách giáo khoa) Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h .Tính độ dài khúc sông đó . 173/67 Đáp: 1giờ ca nô xuôi dòng chạy : Ksông 1giờ ca nô xuôi dòng chạy : Ksông 1giờ dòng nước chảy: khúc sông Vậy khúc sông ấy dài : km 178/68 "Tỉ số vàng" Người cổ Hy Lạp và người cổ Ai Cập đã ý thức đuợc những tỉ số "đẹp" trong các công trình xây dựng. Họ cho rằng hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1: 0,618(các hình chữ nhật: DPLC, APLB,HGLB,...Trong hình 17).Vì thế,tỉ số này gọi là "Tỉ số vàng" theo cách gọi của nhà danh họa và nhà khoa học người ý nổi tiếng Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi) 178a/69 Đáp : Vì hình chữ nhật có kích thước tuân theo tỉ số vàng tức là tỉ số Gọi x là chiều dài : ƯCLN BCNN ---------- ---------------- ---------- --------------- ---------- --------------- Đáp : ƯCLN BCNN Phân tích Phân tích Chung chung vàriêng Số mũ thấp nhất Số mũ cao nhấtá 172/67 (sách giáo khoa) Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6c có bao nhiêu học sinh? 172/67 Đáp : Nếu bớt đi 13 chiếc kẹo thì số kẹo chia hết cho số học sinh lớp 6c là ước lớn hơn 13 của 60 - 13 = 47 (học sinh) Gọi x là số học sinh 6C 60 = x . q + 13 x. q = 60 - 13 x. q = 47 47 : x và x > 47 nên x = 47 HS Đáp số : 47 học sinh 175/67 (sách giáo khoa) Hai vòi nước cùng chảy vào một bể . biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì sau bao lâu bể đầy ? 175/ 67 Đáp : Đổi ra giờ : giờ giờ 1giờ vòi 1 chảy : bể 1giờ vòi 2 chảy : bể 1giờ cả 2 vòi cùng chảy bể Vậy cả 2 vòi cùng chảy trong 3 giờ thì đầy bể. 178b/69 Gọi y là chiều rộng 178c/69 Vì Nên khu vườn này không đạt tỉ số vàng . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà nhớ học bài 17 Biểu đồ phần trăm Về nhà nhớ xem phần ôn tập chương III

File đính kèm:

  • docCIII-ON-TAP-CUOI-NAM.doc