I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và viết được công thức tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo chia hai luỹ thừa cùng cơ số để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vận dụng qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: (8 phút)
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 14. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 09/ 2012
Ngày giảng: 20/ 09/ 2012
Tiết 14. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và viết được công thức tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo chia hai luỹ thừa cùng cơ số để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác khi vận dụng qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
II/ Đồ dùng:
- GV:
- HS:
III/ Phương pháp:
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp vấn đáp
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: (8 phút)
Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào, nêu dạng tổng quát
áp dụng: a) a3 . a5 =
b) x7 . x . x4 =
a) a3 . a5 = a3+5 = a8
b) x7 . x . x4 = x7+1+4 = x12
3. HĐ1. Ví dụ (7 phút)
- Mục tiêu: Nhận biết được thương của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm ?1
Ta đã biết 53 . 54 = 57
Hãy suy ra: 57 : 53 = ?
57 : 54 = ?
? Nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia
- GV: Ta đã biết a4 . a5 = a9
Hãy suy ra: a9 : a4 = ?
a9 : a5 = ?
? Để thực hiện phép chia
a9 : a4 và a9 : a5 ta cần có điều kiện gì, vì sao
- HS làm ?1
57 : 53 = 54 vì 53 . 54 = 57
57 : 54 = 53 vì 53 . 54 = 57
Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
a9 : a4 = a5 vì a4 . a5 = a9
a9 : a5 = a4 vì a4 . a5 = a9
a0 vì số chia không thể bằng 0
1. Ví dụ:
?1 Ta đã biết 53 . 54 = 57
Suy ra: 57 : 53 = 54 ( 57 – 3 )
57 : 54 =53 ( 57 – 4 )
Ta đã biết a4 . a5 = a9
Suy ra: a9 : a4 = a5 ( a9 – 4 );
a9 : a5 = a4 ( a9 – 5 ) với a0
4. HĐ2. Tổng quát (10 phút)
- Mục tiêu: Phát biểu và viết dạng tổng quát chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Các bước tiến hành
? Với m > n thì am : an có kết quả như thế nào
- Yêu cầu HS tính: 54 : 54 = ?
am : am =?
- GV: 54 : 54 = 54 – 4 = 50
am : am = am – m = a0
Ta có qui ước: a0 = 1
- GV đưa ra công thức tổng quát.
? Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta làm thế nào
- Yêu cầu HS đọc chú ý
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
Với m > n thì am : an = am – n
(a 0)
- HS tính: 54 : 54 = 1
am : am =1
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 ta giữa nguyên cơ số và trừ các số mũ
- HS đọc chú ý
- HS làm ?2
a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78
b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 (x0)
c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0=1 (a0)
2. Tổng quát
Với m > n ta có: am :an =am – n
(a 0)
Với m = n ta có am : am = 1
(a 0)
Qui ước: a0 = 1 (a 0
Tổng quát:
am : an = am – n (a 0; m0)
Chú ý: (SGK-29)
?2
a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78
b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 (x0)
c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0=1 (a0)
5. HĐ3. Chú ý (8 phút)
- Mục tiêu: Viết được số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10
- Các bước tiến hành:
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng luỹ thừa của 10
- GV yêu cầu HS làm ?3
- HS theo dõi GV làm
- HS làm ?3
3. Chú ý
2475=2.1000+4.100+7.10+5
= 2.103 + 4.102 +7.10 + 5.100
?3
538 = 5.100 + 3.10 + 8
= 5.102 + 3.10 + 8.100
=a.1000+b.100+c.10+d
= a.103 + b.102 + c.10 +d.100
6. HĐ4. Củng cố (10 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số vào giải bài tập
- Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS áp dụng làm bài tập 67/30
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài 69
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và chốt lại
- HS làm bài 67
- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bài 68
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
4. Luyện tập:
Bài 67/30
a) 38 : 34 = 3 8 – 4 = 34
b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106
c) a6 : a = a6 – 1 = a5
Bài 68/30
a) 210: 28
C1: 210: 28 = 1024 : 256 = 4
C2: 210: 28 = 210 – 8 = 22 = 4
b) 46 : 43
C1: 46 : 43 = 4096 : 64 = 64
C2: 46 : 43 = 46 – 3 = 43 = 64
7. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số, công thức tổng quát.
- Làm bài tập 68, 70, 71, 72 (SGK- 30)
- Đọc trước ở nhà Bài: Thứ tự thực hiện phép tính.
- Hướng dẫn: Bài 72 (SGK-30)
Tính giá trị tổng => Xét xem tổng đo có thể viết được dưới dạng bình phương của một số tự nhiên nào không=> Kết luận
File đính kèm:
- Tiet 14.doc