Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 79: So sánh phân số

I. Mục tiêu bài dạy:

* Kiến thức: HS hiểu và vận dụngdược quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương.

* Kĩ năng: HS có kĩ năng viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương để so sánh hai phân số.

* Thái độ: Giáo dục ý thức thức tự giác, tinh thần ham học, yêu thích bộ môn

* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ; thước.

- HS: Bảng nhóm; bút dạ

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 79: So sánh phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày dạy: 26/2/2013 Tiết 79 So sánh phân số I. Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức: HS hiểu và vận dụngdược quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, phân số dương. * Kĩ năng: HS có kĩ năng viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu dương để so sánh hai phân số. * Thái độ: Giáo dục ý thức thức tự giác, tinh thần ham học, yêu thích bộ môn * Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ; thước. - HS: Bảng nhóm; bút dạ III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ *HS1. Điền dấu >;< vào ô trống: a) - 25 * - 10 b) 1 * -1000 Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên ? *HS2. (Bài 47 SBT) GV đưa bảng phụ: So sánh hai p/số và HS1: a) - 25 -1000 HS nêu quy tắc so sánh hai số nguyên HS2: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu là các số tự nhiên, p/số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Vậy bạn Liên làm đúng, bạn Oanh làm sai. 12’ Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu Hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số ở tiểu học? GV lấy một vài ví dụ y/c HS so sánh hai phân số có tử và mẫu là các số tự nhiên *GV(giới thiệu quy tắc SGK *Ví dụ: So sánh các phân số sau: a) và b) và *GV cho HS làm bài tập ?1 - SGK.22 Sau 2 phút GV đưa đề bài trên bảng HS lên điền vào bảng phụ *Bài tập: S/s 2 p/số sau: và GV: Trước tiên ta phải làm gì? HS(phát biểu): Trong hai phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS lấy ví dụ minh hoạ:.... *HS đọc quy tắc - SGK.22 *HS so sánh tại chỗ: a) vì 5 > -1 *HS làm ?1 - SGK.22 *HS làm bài :- Trước tiên ta phải đưa về phân số có mẫu dương rồi mới so sánh. Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu 12’ Bài tập: Hãy so sánh hai p/số và GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập GV gợi ý: Muốn so sánh hai phân số này ta phải làm công việc gì? * GV nhận xét bài làm của các nhóm và hỏi các bước làm của mỗi nhóm từ đó rút ra quy tắc *GV cho HS làm bài tập ?2 - SGK.22 GV theo dõi hướng dẫn HS rút gọn rồi mới quy đồng để so sánh hai phân số *GV cho HS làm ?3 - SGK.22 GV hướng dẫn HS so sánh: a) với 0. Ta viết =>>0 Gọi 3HS lên bảng làm các phần còn lại Từ đó rút ra phần “Nhận xét”-SGK.22 *áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào là phân số dương, phân số nào là phân số âm? (GV đưa đề bài trên bảng phụ) HS hoạt động nhóm: Viết các p/số về p/số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu để so sánh. và Vậy > vì *HS nhận xét và nêu quySGK.22 *HS làm ?2 - SGK.22 Hai HS lên bảng làm: a) có nên b)Rút gọn các p/số Quy đồng: Có *HS làm cùng GV sau đó 3HS lên bảng làm mỗi ngời một phần từ đó HS nêu phần nhận xét trong SGK.23 - HS khác đọc phần Nhận xét - SGK,23 *HS trả lời miệng: Chú ý p/số không âm, không dương là phân số bằng 0. 11 Hoạt động 4: Luyện tập Bài 38 (SGK.23) GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm làm 1 phần: a) Thời gian nào dài hơn: b) Đ/thảng nào ngắn hơn: c) Klượng nào lớn hơn: *HS hoạt động theo nhỏm nhỏ làm bài tập 5’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc so sánh hai p/số. - Làm bài tập 37;39;40;41 SGK.24 - GV hớng dẫn HS làm bài 41 - sử dụng t/c bắc cầu: Nếu a<b và b<c thì a<c

File đính kèm:

  • doctiet 79(Moi).doc
Giáo án liên quan