A. MỤC TIÊU
*Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt ph``ẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
* Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
B. CHUẨN BỊ
54 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 15 đến tiết 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 15
Đ 1. góc
A. Mục tiêu
*Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt ph``ẳng bờ đã cho.
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
* Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, phấn màu
- HS: Thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - đặt vấn đề (5 ph)
Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng.
GV yêu cầu:
HS1: làm trên bảng, cả lớp làm trên vở.
1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không?
- Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần?
- GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a
ị bài học: Nửa mặt phẳng (GV ghi bảng, HS ghi vở)
Đường thẳng không giới hạn, ta có thể kéo dài về 2 phía.
Đường thẳng (a) chia mặt bảng thành 2 phần (còn gọi là 2 nửa)
Hoạt động 2
1. nửa mặt phẳng (12 ph)
a) Mặt phẳng
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sốg ... là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
(GV chuyển ý sang phần b)
Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
- Mặt bàn phẳng, ...
b) Nửa mặt phẳng bờ a
GV nêu khái niệm (SCK, trang 72)
Vẽ hình:
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình?
- Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
2 HS nhắc lại khái niẹm nửa mặt phẳng bờ a.
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
1 HS khác thực hiện.
GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Đó là chú ý cần ghi nhớ.
2 HS nhắc lại
GV ghi bảng
HS ghi vở.
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Bất kỳ đường nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó.
GV vẽ 2 điểm M, N như hình 1:
.M .P
(I)
.N
a (II)
- Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
- GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
x .E
.F
y
Hình 2
ở hình 1: GV (bổ sung điểm P) hai điểm P, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
Hai điểm M; P nằm khác phía với đường thẳn a.
- Vị trí 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào?
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm F.
- Nửa mặt phẳng bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mặt phẳng bờ xy không chứa điểm E
M, N nằm khác phía đối với đường thẳng a
Hoạt động 3
2. tia nằm giữa 2 tia (10 phút)
GV yêu cầu:
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M, N
M ẻ tia Ox, M ạ O
N ẻ tia Oy, N ạ O
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
ở hình 1: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
x x y
M M N
z
O O
N z
y
Hình 1 Hình 2
x
M
O N y
z z
Hình 3
x M O N y
Hình 4
ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không ngằm giữa 2 tia Ox, Oy
ở hình 4, tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O à tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
Hoạt động 4 -
củng cố
Bài tập 1 (Bài 2 SGK, trang 73)
Bài tập 2 (Bài 3 SGK, trang 73)
(viết đề bài trên bảng phụ)
Bài 3: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? Giải thích?
- HS trả lời câu hỏi
- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ
a x2
O O A O C
a' x1 B
a'' x3
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
- Làm các bài tập 4, 5 (trang 73 SGK) và 1,4,5 (trang 52 SBT)
Bài tập bổ sung:
+ Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa hai tia khác
+ Vẽ đường thẳng xy, lấy 2 điểm E, F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 16
góc
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về didểm nằm trong góc
- Kỹ năng:
+ Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, com pa, giấy trong, bút dạ, phấn màu, máy chiếu
- HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
Vẽ đường thẳng aa', lấy điểm Oẻaa', chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa'?
3) Vẽ 2 tia Ox, Oy
Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
Một học sinh lên bảng làm kiểm tra
a
O
a'
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O
x
O y
Tia Ox và Oy chung gốc O
1 học sinh khác nhận xét, đánh giá và cho điểm bạn
Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay.
GV ghi bảng
Học sinh ghi bài vào vở
Hoạt động 2
khái niệm góc (13 ph)
I. Góc: GV yêu cầu học sinh nêu lại định nghĩa góc
a. Định nghĩa: SGK
x
O
y
O: đỉnh góc
Ox, Oy cạnh của góc
đọc là: Góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O)
Ký hiệu: xOy (yOx; O)
Còn ký hiệu là: xOy, yOx, O
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh
GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.
Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ rồi diển vào bảng sau: (GV ghi sẵn trên bảng phụ)
1 học sinh nêu định nghĩa góc
HS vẽ góc vào vở
1 HS lên bảng vẽ 2 góc
Hình vẽ
Tên góc (cách viết thông thường)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc (Cách viết ký hiệu)
1) x
A
2) B y
z
3) M
T P
Góc xAy
...............
Góc TMP
A
...............
...............
Ax, Ay
...............
...............
xAy
...............
...............
- GV cùng 1 học sinh làm mẫu 1 dòng sau đó gọi 1 số HS lên điền trực tiếp (dùng mực khác màu)
- Quay lại hình
a
O
a'
Em cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Có, đó là góc aOa'
Góc aOa' có đặc điểm gì?
Góc aOa' gọi là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2
Có 2 tia Oa, Oa' đối nhau
Hoạt động 3
góc bẹt
II. Góc bẹt
Định nghĩa (SGK)
- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên
1 HS nêu định nghĩa góc bẹt
Là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kỳ, góc bẹt)
- Trên hình có những góc nào? đọc tên?
z
x O y
để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào?
Ta chuyển sang phần 3
x O y
HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ
Trên hình có 3 góc: xOy, xOz, yOz.
Hoạt động 4 -
vẽ góc, điểm nằm trong góc
III. Vẽ góc
GV: Để vẽ 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lượt như thế nào?
GV vẽ:
x
O
y
- GV yêu cầu HS làm bài tập
a) vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa, Oc,
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên
HS:Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy
HS: Vẽ góc xOy vào vở
Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu
HS1: Câu a
a
O b
c
Hình 1
Có 3 góc: aOb, bOc, aOc
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot'. Kể tên 1 số góc trên hình.
t
t'
m O n
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số.
VD: O1, O2, O3...
Có góc mOn, mOt, tOt', mOt'...
IV. Điểm nằm trong góc
GV: ở góc xOy, lấy điểm M (như hình vẽ) ta nói: điểm M là điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox, OM, Oy, tia nào nằm giữa 2 tia còn còn lại?
x
M
O y
HS: Tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy
Vậy điểm M là điểm nằm trong xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
ở hình 1, hãy lấy điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
HS vẽ điểm N, K:
a
K x
b
xN
O c
Hình 1
Hoạt động 5
luyện tập
Câu hỏi củng cố:
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?
HS nêu định nghĩa như SGK
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?
a
xM
O
x N
b
Các cách đọc tên góc:Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc O1
HS làm bài tập 6 (GV phát phiếu học tập cho HS)
Sau 4', thu và kiểm tra vài ba phiếu học tập
HS làm vào phiếu học tập
"Điền vào chỗ trống"
HS cùng GV kiểm tra vài phiếu học tập
Hoạt động 6
hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- Bài tập số 8,9,10
số 7, 10
+ Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều (cùng chiều và ngược chiều kim đồng hồ)
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 17
số đo góc
A. Mục tiêu
- Kiến thức cơ bản:
+ HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800
+ HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Khái niệm cơ bản:
+ Biết đo góc bằng thước đo góc
+ Biết so sánh hai góc
- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phiếu học tập. Đèn chiếu và các phim giấy trong.
- HS: Thước đo góc, thước thẳng
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
kiểm tra củng cố kiến thức của học sinh (5 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1) Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
1 HS lên bảng kiểm tra
1) Giả sử vẽ:
y
z
O
x
Đỉnh O. Hai cạnhL õ, Oy
Hình vẽ có 3 góc là:
xOy, xOz, zOy
GV nhận xét và cho điểm HS
GV: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng "Số đo góc" mà bài hôm nay ta sẽ học
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
đo góc (15 ph)
GV: Vẽ góc xOy
* Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc
* Quan sát thước đo góc, cho cô biết nó có cấu tạo như thế nào?
x
O y
a) Dụng cụ đo: thước đo góc (thước đo độ)
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau được ghi O đến 180
- Ghi các số từ 0à 180 theo 2 vòng cung chiều ngược nhau để thuận tiện cho việc đo
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
* Đọc SGK cho cô biết đơn vị của số đo góc là gì?
GV vừa thao tác trên hình vừa nói (thực hiện trên đèn chiếu):
* Cách đo góc xOy như sau:
- Đặt thước sao cho tâm thước trung đỉnh O và 1 cạnh (chẳng hạn õ) đi qua vạch O của thước.
- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo 600.
b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây.
1 độ: ký hiệu 10; 1 phút ký hiệu là 1'
1 giây ký hiệu 1"
10 = 60'
1' = 60"
VD: 35 độ 10 phút: 35020'
- HS tháo tác đo góc xOy theo GV
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xOy
- 1 HS nêu lại cách đo góc xOy
Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng 600 ký hiệu xOy = 600
GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
a
I b p S q
Hai HS lên bảng đo góc aOb và góc pSq.
aIb = 600
pSq = 1800
Gọi 2 HS khác lên bảng đo lại góc aIb và góc pSq.
Hai HS khác lên bảng đo lại
Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
Có nhận xét gì về số đo ccs góc so với 1800
Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800
- Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
Hoạt động 3
so sánh hai góc (5 phút)
* Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng
Gọi 1 HS lên bảng đo
O1 = 550 ; O2 = 900 ; O3 = 1350
O1 O2 O3
Có
O1 = 550
O2 = 900 à O1 < O2 và O2 < O3
O3 = 1350
Ta nói O1 < O2 < O3
Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
GV: Có
xOy = 600
aIb = 600 à xOy = aIb
Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng
Vậy 2 góc bằng nhau khi nào?
Có O3 = 1350
O1 = 550 à O3 > O1
2) Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
Vậy trong 2 góc không bằng nhau góc nào là góc lớn hơn?
3) Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
Hoạt động 4 -
góc vuông, góc nhọn, góc tù
ở hình trên ta có:
O1 = 550 ( < 900) ; O2 = 900
O3 = 1350 (900 < 1350 < 1800)
Ta nói: O1 là góc nhọn
O2 là góc vuông
O3 là góc tù
* Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v). VD: A = 900 à A là góc vuông
* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn900
VD: xOy = 150 à xOy nhọn
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù. Cho ví dụ?
* Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
900 < xOy < 1800
à xOy tù
Hoạt động 5
luyện tập, củng cố
- Bài 1:
a) Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt
O3
O1 O2 O4 O5
Dùng góc vuông êke để kiểm tra lại kết quả
b) Dùng thước đo góc kiểm tra lại
2 HS nhận xét và đo các góc
Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình
So sánh các góc đó
Cho HS hoạt động nhóm và làm bài
A B
x
I
x
B C A C
Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
a
O
b
00 < a < 900
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm
GV hỏi: - Nêu cách đo góc aOb?
- Có kết luận gì về số đeo của một góc
- Muốn so sánh góc ta làm như thế nào?
- Có những loại góc nào?
Hoạt động 6
hướng dẫn về nhà
- HS cần nằm vững cách đo góc
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài tập 12,13,15,16,17 (trang 80 SGK). Bài 14,15 (trang 55 SBT)
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 18
khi nào xoy + yoz = xoz
A. Mục tiêu
- HS nhận biét và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz
- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập, bút dạ các màu, đèn chiếu, bảng phụ, phấn màu
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bút dạ
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ (7 ph)
Kiểm tra: (1 học sinh lên bảng, cả lớp làm trên giấy trong)
1) Vẽ góc xOz
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz
3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình
4) So sánh xOy + yOz với xOz
Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng
- GV thu bài trên giấy trong của 2 - 3 HS và nêu kết quả HS đo các góc
x y
O z
xOy = ...
yOz = ...
xOz = ...
xOy + yOz = xOz
HS2: HS3
xOy = xOy =
yOz = yOz =
xOy + yOz = xOz xOy + yOz = xOz
Hoạt động 2
khi nào thì tổng số đo hai góc
xOy và yOz bằng số đo xOz (15 ph)
GV: Qua kết quả đo được vừa thực hiện, em nào trả lời được câu hỏi trên?
Ngược lại nếu:
xOy + yOz = xOz
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
GV đưa "Nhận xét" (81 SGK) lên màn hình, nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó
Bài 1: Cho hình vẽ
A
O B
C
Học sinh vẽ hình vào vở
Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào? (Có thể cho góc AOC và góc BOC tù)
HS : Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nên:
AOB + BOC = AOC
Bài 2: Bài tập 18 SGK
- GV đưa đầu bài lên màn hình máy chiếu
- áp dụng nhận xét trên giải BT18 SGK (trang 82)
1 HS đọc đề to, rõ
- Quan sát hình vẽ: áp dụng nhận xét tính BOC? Giải thích rõ cách tính
- GV đưa bài giải mẫu lên màn hình máy chiếu
1 HS giải miệng
* Giải :
Theo đầu bài: tai OA nằm giữa hai tia OB và OC nên
BOC = BOA + AOC (nhận xét)
BOA = 450 , AOC = 320
à BOC = 450 + 320
BOC = 770
HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào vở
* Như vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?
- Ta có 3 góc trong hình
Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc
Bài 3: (đưa đầu bài lên máy chiếu)
Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao?
xOy + yOz = xOz
x
x M
y O
x N
z
- Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo của cả 3 góc
Đẳng thức viết sai:
Vì theo hình vẽ thì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức:
xOy + yOz = xOz được
Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz?
* Quay lại hình: Ta có xOy và yOz là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là hai gó kề nhau, chúng ta chuyển sang một số khái niệm mới.
Lấy M ẻ Ox, Nẻ Oy. Nối MN, ta thấy tia Oy không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Hoạt động 3
các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau,
bù nhau, kề bù (15 phút)
* GV yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 SGK, tr 81 trong thời gian 3 phút
HS tự đọc SGK để hiểu được các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù
Sau đó, GV đưa câu hỏi của các nhóm:
* 3 nhóm dãy 1
Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình.
* 3 nhóm dãy 2: Thế nào là hai góc phụ nhau?
Tìm số đo của góc phụ với góc 300. 450
* 3 nhóm dãy 3
- Thế nào là hai góc bù nhau?
- Cho A = 1050, B = 750
Hai góc A và B có bù nhau không? Vì sao?
* 3 nhóm dãy 4:
- Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa?
Sai đó HS hoạt động nhóm, trao đổi và trả lời câu hỏi của nhóm mình được phân công trên giấy trong.
(GV in sẵn câu hỏi của từng nhóm trên giấy trong và phát cho nhóm trưởng để cả nhóm thảo luận, trả lời).
Sau 3 phút thảo luận đại diện từng dãy lên trình bày ý kiến trả lời câu hỏi
Giáo viên có thể đưa câu hỏi bổ sung cho cả lớp (xen kẽ nhóm trình bày)
HS cả lớp nhận xét và bổ sung
1. Em hiểu thế nào là 2 góc kề nhau? Quay lại hình ban đầu: xOy và xOz có kề nhau không? Vì sao?
1. HS : Hai góc kề nhau là 2 góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa cạnh chung
Góc xOy và góc xOz ở hình ban đầu không kề nhau.
2. Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau hay không ta làm thế nào?
2. Muốn kiểm tra hai góc có phụ nhau hay không ta tìm tổng số đo 2 góc. Nếu tổng đó bằng 900 là 2 góc phụ nhau. Nếu tổng ạ 900 thì hai góc không phụ nhau
3. Hai góc bù nhau là hai góc thỏa mãn điều kiện gì?
3. Hai góc bù nhau phải thỏa mãn điều kiện tổng số đo của 2 góc phải bằng 1800
4. Hai góc a1, A2 kề bù khi nào?
4. Hai góc A1, A2 kề bù nếu vừa kề nhau, vừa bù nhau. Chúng có 1 cạnh chung, hai cạnh còn lại là 2 tia đối nhau
Hoạt động 4 -
củng cố toàn bài
Bài tập 4 (đề bài trên phiếu học tập và trên màn hình máy chiếu)
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình.
y
400
800
A C x O x'
B D
500 1000
Hình 1 Hình 2 Hình 3
* Cho 3 học sinh trả lời
Bài tập 5 (phiếu học tập hoặc viết trên bảng phụ)
1. Điền tiếp vào dấu ...
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì
... + ... = ...
b) Hai góc ... có tổng số đo bằng 900
c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng ...
2. Một bạn viết như sau đúng hay sai?
"Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù" (S)
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà
1. Thuộc, hiểu
- Nhận xét: Khi nào thì xOy + yOz = xOz và ngược lại
Biết áp dụng vào bài tập
- Nhận xét đựoc 2 góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù
2. Làm các bài tập trong SGK: Bài 20,21,22,23 (trang 82,83 SGK)
Bài 16,18 (trang 55SBT)
Hướng dẫn bài 23
- Trước hết tính NAP, sau đó PAQ
3. Đọc trước bài : Vẽ góc cho biết số đo.
Ngày soạn 30/10/04 Ngày giảng 01/11/04
Tiết 19
vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu
- Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180)
- Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng trước thẳng và thước đo góc.
- Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 - kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
- Khi nào thì xOy + yOz = xOz
- Chữa bài tập 20 (82 SGK)
Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB. AOB = 600, BOI = 1/4 AOB
Tính BOI ? AOI.
(Có hình vẽ sẵn ở đề bài)
1 HS lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi
- Chữa bài tập
A Kết quả:
BOI = 150
600 I AOI = 450
O B
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2
vẽ góc trên nửa mặt phẳng (10 ph)
GV: Khi có 1 góc, ta có xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
- 1 HS đọc VD1 (83 SGK)
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- HS cả lớp đọc SGK và vẽ góc 400 vào vở.
- 1 HS vừa trình bày vừa tiến hành vẽ
x
400
O y
- Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn
GV thao tác lại cách vẽ góc 400
VD2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350
GV: Đẻ vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
HS:
HS: - Đầu tiên vẽ tia BA
- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350
1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở
Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350
Tương tự, trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 (0 < m Ê 180)
GV đưa "Nhận xét" SGK lên màn hình
HS: Trên nửa mặt phẳng có bừo chứa tia BA, ta chỉ vẽ được 1 tia BC sao cho ABC = 1350
HS: Rút ra nhận xét (83 SGK)
Hoạt động 3
vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13 phút)
*Bài tập 1:
a) Vẽ xOy = 300
xOz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz?
Giải thích lý do?
HS lên bảng vẽ hình
x
y
750
300
O x
b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750)
* Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ
aOb = 1200
aOc = 1450
Cho nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc
b
c
1450
1200
O a
Nhận xét: Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì 1200 < 1450
* Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0, xOz = n0, m< n
Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
(GV chỉ lên hình vẽ của bài tập 1)
Nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0.
m < n à tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
Bài tập 3: (Phiếu HT). Ai vẽ đúng?
Nhận xét hình vẽ của các bạn, với bài tập: "Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tai OA: AOB = 500, AOC = 1300
Bạn Hoa vẽ:
C B
1350
500
O A
Bạn Hoa vẽ đúng
Bạn Nga vẽ:
C
1300
O A
500
B
Bạn Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC không thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OA.
Câu hỏi bổ sung: Tính góc COB
Ta có tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC via AOC > AOB nên
AOB + BOC = AOC
500 + BOC = 1300
BOC = 1300 - 500 = 800
Hoạt động 4
củng cố toàn bài (13ph)
Bài tập 4. Cho tia Ax. Vẽ tia Ay sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy tia Ay?
y
580 (I)
A x
580 (II)
y'
Bài tập 5: Vẽ góc ABC = 900 bằng 2 cách:
C1: dùng thước đo độ
C2: dùng êke vuông
Bài 6: Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.
1) Trên nửa mặt phẳng ... bao giờ cũng ... tia Oy sao cho xOy =n0
2) Trên nửa mặt phẳng cho trwocs vẽ xOy = m0, xOz = n0. Nếu m>n thì...
Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580
Vì đường thẳng chứa tia Ax chia mp thành 2 nửa mp đối nhau, trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho xAy = 580
Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
3) Vẽ aOb= m0, aOc= n0. (m <n)
- Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu...
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu...
Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa.
Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oa.
Hoạt động 5
dặn dò
- Tập vẽ góc với số đo cho trước
- Cần nhớ kỹ
File đính kèm:
- HINH HOC 15-25.doc