I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180)
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:
- Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: PHT, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc.
2. HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 20: Vẽ góc cho biết số đo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2012
Ngày giảng:10/02/2012.
tiết 20 - vẽ góc cho biết số đo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180)
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:
- Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: PHT, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc.
2. HS : Thước thẳng, thước đo góc.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động (8’):
- Mục tiêu: KT cách vẽ góc và đặt tên cho góc => ĐVĐ vào bài.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa BT.
+ Khi nào thì + = ?
+ Làm bài tập 19 (SGK/82).
- Gọi 1 HS nhận xét đánh giá điểm cho bạn. Gv nhận xét chốt lại, cho điểm.
*Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (11’).
- Mục tiêu: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
- ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- Khi có 1 góc ta có thể xác định được sđ của nó bằng thước đo góc. Vậy nếu biết sđ của 1 góc thì làm cách nào có thể vẽ được góc đó? Ta xét VD sau:
- GV giới thiệu VD1 SGK
- Để vẽ được góc xOy trước tiên ta phải vẽ yếu tố nào?
- GV chốt lại và vẽ luôn lên bảng
- Tiếp theo ta phải vẽ như thế nào? Hãy vẽ?
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ
- Y/c HS khác lên kiểm tra lại hình vẽ đó
- Vậy trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy như vậy?
- GV chốt lại và nêu nhận xét SGK
+Bước 2: HĐ cá nhân.
- GV giới thiệu tiếp VD2.
? Để vẽ được = 1350 ta phải tiến hành vẽ như thế nào?
- GV chốt lại cách vẽ và yêu cầu 1HS lên bảng vẽ lại, dưới lớp vẽ vào vở.
+ KL: GV chốt KT.
HS nghe, suy nghĩ và có thể đưa ra phương án
VD1: Cho tia Ox, vẽ sao cho
= 400
- Hs trả lời và thực hiện theo y/c
Giải:
HS trả lời
*Nhận xét: SGK/83
VD2:
HS nêu cách vẽ
*Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13’)
- Mục Tiêu: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
- ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, BP.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- GV giới thiệu VD3
- Yêu cầu HS thực hiện
- Muốn vẽ = 300 ta phải vẽ như thế nào? Thoả mãn điều kiện gì ?
- Muốn vẽ = 450 ta phải vẽ như thế nào? Thoả mãn điều kiện gì?
- Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng làm.
- Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
- GV chốt lại kết quả đúng.
- GV treo BP vẽ sẵn H.34 SGK lên bảng ? Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao?
+ KL: GV chốt lại kết quả đúng.
VD3: SGK/84
HS nghe, thực hiện theo y/c
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
*Nhận xét: SGK/84
*Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (12’).
- Mục tiêu: Củng cố KT trong bài.
- ĐDDH: Thước thẳng, thước đo góc, PHT, bút dạ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: : HĐ cá nhân làm bài tập 25 SGK/84.
- Gọi 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện
- Gọi 1 HS lên KT và nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
*Bước 2: HĐ nhóm làm bài tập 27 SGK/85.
- Y/c HS HĐ nhóm bàn làm BT.
- Gọi đại diện nhóm b/c KQ.
- GV xử lý KQ.
+ KL: GV chốt lại KT.
Bài tập 25 SGK/84.
Bài tập 27 SGK/85.
- Vì tia OC , OA, OB nằm trên cùng 1 nửa mp và nên tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB. Do đó ta có:
= 1450 - 550 = 900
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’).
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.
- Cần nhớ kỹ hai nhận xét của bài học.
- Làm BT: 26, 28, 29 (SGK/ 84, 85).
File đính kèm:
- t20.doc