Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để làm bài tập

2. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi suy luận.

II/ Đồ dùng:

- GV: Bảng phụ bài 98

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp luyện tập thực hành

IV/ Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (10 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1029 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 10/ 2012 Ngày giảng: 06/ 10/ 2012 Tiết 21. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để làm bài tập 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi suy luận. II/ Đồ dùng: - GV: Bảng phụ bài 98 - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp luyện tập thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (10 phút) Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra bằng giấy) Câu 1. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; 5. Câu 2. Cho các số: 213; 435; 680; 156 a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 5 c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 Câu1: Phát biểu đúng dấu hiệu chia hết cho 2 (2 đ) Phát biểu đúng dấu hiệu chia hết cho 5 (2 đ) Câu 2 a) Số chia hết cho 2: 156; 680 (2 điểm) b) Số chia hết cho 5: 435; 680 (2 điểm) c) Số chia hết cho cả 2 và 5 (2 điểm) 3. HĐ1. Tìm điều kiện (13 phút) - Mục tiêu: Tìm được điều kiện để một số tự nhiên chia hết cho 2, cho 5 - Các bước tiến hành - GV yêu cầu HS làm bài 96 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? So sánh đặc điểm khác nhau của bài tập 95 và 96 - GV nhận xét và cho điểm - GV yêu cầu HS làm bài 97 ? Số chia hết cho 2 thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5 ? Số chia hết cho 5 thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5 - Yêu cầu HS ghép thành các số chia hết cho 2 và cho 5 - HS làm bài tập 96 - 2 HS lên bảng làm HS1 làm phần a HS2 làm phần b * ở bài tập 95 là chữ số tận cùng * ở bài tập 96 là chữ số đầu tiên Số chia hết cho 2 phải có số tận cùng là 4; 0 Số chia hết cho 5 phải có số tận cùng là 5 - Số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 - Số chia hết cho 5 là 450; 540; 405 Dạng 1. Tìm điều kiện Bài 96/39 a) Không có số nào b) Thay * bởi các chữ số 1; 2;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta được số chia hết cho 5 Bài 97/39 a) Số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 b) Số chia hết cho 5 là 450; 540; 405 4. HĐ2. Bài toán thực tế (12 phút) - Mục tiêu: Tìm được số tự nhiên thoả mãn điều kiện của bài toán - Các bước tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc bài 39 ? Số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là gì ? Số phải thoả mãn điều gì ? chia hết cho 2 thì tận cùng phài là số nào - GV yêu cầu HS đọc bài 100 ? Theo điều kiện đầu bài ta tìm được chữ số nào ? Ô tô ra đời đầu tiên vào năm nào - HS đọc bài tập 99 Số có 2 chữ số giống nhau là chia hết cho 2; chia cho 5 dư 3 0; 2; 4; 6; 8 - HS đọc bài 100 n 5 nên c 5 vậy c là số 5 vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8 Ô tô ra đời đầu tiên vào năm 1885 Dạng 2. Bài toán thực tế Bài 99/39 Gọi số có 2 chữ số giống nhau là Số chia hết cho 2 nên có tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 Số chia cho 5 dư 3 Vậy số đó là 88 Bài 100/39 n = n 5 nên c 5 vậy c là số 5 Vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8 5. HĐ3. Dạng đúng sai (8 phút) - Mục tiêu: Giải thích được điều kiện một số chia hết và không chia hết cho 2 và cho 5 - Đồ dùng: Bảng phụ - Các bước tiến hành: - GV treo bảg phụ bài tập 98 - Gọi 1 HS lên bảng điền x vào ô tương ứng - HS quan sát bảng phụ - 1 HS lên bảng làm Dạng 3. Dạng đúng sai Bài 98/39 Câu Đúng Sai Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 x Số chia hết cho 2 có tận cùng là 4 x Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng bằng 0 x Số chia hết cho 5 có tận cùng là 5 x - GV nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe 6. Tổng kết hướng dẫn về nhà(2 phút) - Làm bài 124, 130 (SBT-18) - Hướng dẫn: Bài 130 (SBT-18). Vận dụng nhận xét số đều chia hết cho 2 và cho 5 - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 nghiên cứu trước bài 12 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

File đính kèm:

  • docTiet 21.doc